Từ đỉnh tháp cao, người ta ném theo phương ngang một hòn đá khối lượng 400 g với vận tốc đầu là 9 m/s. Hòn đá rơi chạm đất tại điểm cách chân tháp L=18m. Tính động năng của hòn đá khi chạm đất (g=10m/s²).
Cám ơn mọi người nhiều ạ!!! <3
Từ một đỉnh tháp cao 20 m, người ta ném thẳng đứng lên cao một hòn đá khối lượng 50 g với vận tốc đầu 18 m/s. Khi rơi chạm mặt đất, vận tốc của hòn đá bằng 20 m/s. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định công của lực cản do không khí tác dụng lên hòn đá.
Hệ vật gồm hòn đá và Trái Đất. Chọn mặt đất làm gốc tính thế năng, chiều từ mặt đất lớn cao là chiều dương. Do chịu tác dụng của lực cản không khí, nên hệ vật ta xét không cô lập. Trong trường hợp này, độ biến thiên cơ năng của hệ vật có giá trị bằng công của lực cản.
W 2 - W 1 = (m v 2 /2 + mgz) - (m v 0 2 /2 + mgz0) = A c
Suy ra A c = m( v 2 - v 0 2 )/2 - mg z 0
Thay v 0 = 18 m/s, z 0 = 20 m, v = 20 m/s và z = 0, ta tìm được:
A c = 50. 10 - 3 /2( 20 2 - 18 2 ) - 50. 10 - 3 .10.20 = -8,1(J)
Từ một đỉnh tháp cao 12m so với mặt đất, người ta ném một hòn đá với vận tốc ban đầu v 0 = 15 m / s , theo phương hợp với phương nằm ngang một góc α = 45 ° . Khi chạm đất, hòn đá có vận tốc bằng bao nhiêu ? lấy g = 9 , 8 m / s 2
A. 18,6 m/s.
B. 24,2 m/s.
C. 28,8 m/s.
D. 21,4 m/s.
Đáp án D
Chọn gốc tọa độ tại đỉnh tháp, Oy hướng lên. Gốc thời gian là lúc ném vật.
Từ một đỉnh tháp cao 12m so với mặt đất, người ta ném một hòn đá với vận tốc ban đầu v0 = 15m/s, theo phương hợp với phương nằm ngang một góc α = 450. Khi chạm đất, hòn đá có vận tốc bằng bao nhiêu ? lấy g = 9,8m/s2.
A. 18,6m/s
B. 24,2m/s
C. 28,8m/s
D. 21,4m/s
Đáp án: D
Chọn gốc tọa độ tại đỉnh tháp, Oy hướng lên. Gốc thời gian là lúc ném vật.
Vận tốc:
Có:
Tại mặt đất thì :
Từ một đỉnh cao 25m ta ném một hòn đá theo phương nằm ngang với vận tốc v0 = 15m/s. Xác định:
a. Quỹ đạo của hòn đá
b. Thời gian chuyển động của hòn đá.
c. Khoảng cách từ chân tháp đến lúc chạm đất
a)Phương trình quỹ đạo của hòn đá:
\(y=\dfrac{g}{2v^2_0}x^2\)
b)Thời gian chuyển động của hòn đá:
\(y=h=\dfrac{1}{2}gt^2\)
\(\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot25}{10}}=\sqrt{5}\approx2,24s\)
c)Gọi gia tốc toàn phần là \(a=g=10\)m/s2
Gia tốc tiếp tuyến:
\(a_t=\dfrac{g\sqrt{2gh}}{\sqrt{v_0^2+2gh}}=\dfrac{10\sqrt{2\cdot10\cdot25}}{\sqrt{15^2+2\cdot10\cdot25}}=8,3\)m/s2
Gia tốc pháp tuyến:
\(a_n=\sqrt{a^2-a_t^2}=\sqrt{10^2-8,3^2}=5,6\)m/s2
Khoảng cách từ chân tháp đến lúc chạm đất:
\(R=\dfrac{v^2}{a_n}=\dfrac{15^2}{5,6}=40,18\)m
Câu 5. Từ đỉnh tháp có chiều cao 16m, người ta ném lên cao một hòn đá khối lượng 50g với vận tốc đầu 20m/s. Khi rơi tới mặt đất, vận tốc hòn đá bằng 25m/s. Tính độ lớn công của lực cản không khí? Lấy g = 10 m/s2.
Độ lớn của lực cản không khí :
\(a=\dfrac{F}{m}\Rightarrow F=a.m=0,05.10=0,5\left(J\right)\)
Từ một đỉnh tháp cao H = 25m người ta ném một hòn đá lên phía trên với vận tốc v0 = 15m/s theo phương hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc α=300 . Xác định:
a) Thời gian chuyển động của hòn đá?
b) Khoảng cách từ chân tháp đến chỗ rơi của hòn đá?
c) Vận tốc của hòn đá lúc chạm đất?
a)Qũy đạo của hòn đá: \(y=25+v_0sin\alpha\cdot t-\dfrac{1}{2}gt^2\)
Thời gian chuyển động của hòn đá:
\(\Rightarrow0=25+v_0\cdot sin\alpha\cdot t-\dfrac{1}{2}gt^2\)
\(\Rightarrow0=25+15\cdot sin30\cdot t-\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot t^2\)
\(\Rightarrow t\approx3,11s\)
b)Khoảng cách từ chân tháp đến chỗ rơi:
\(S=x=v_0\cdot cos\alpha\cdot t\)
\(\Rightarrow S=15\cdot sin30\cdot3,11=23,325m\)
c)Ta có: \(v_x=v_0\cdot cos\alpha\)
\(v_y=v_0\cdot sin\alpha-gt\)
Vận tốc hòn đá lúc chạm đất:
\(v=\sqrt{(v_0\cdot sin\alpha)^2+\left(v_0\cdot sin\alpha-gt\right)^2}\)
\(=\sqrt{\left(15\cdot sin30\right)^2+\left(15\cdot sin30-10\cdot3,1\right)^2}\)
\(\approx24,7\)m/s
Bài 1: Một người đứng ở độ cao 45 m so với mặt đất. Ném một hòn đã theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10=m/s . Tính a) . Khoảng thời gian tử lúc ném đá cho đến khi nó chạm đất. b) Tầm bay xa của hòn đá. Bài 2. Từ đỉnh tháp cao 80 m, một vật nhỏ được ném theo phương ngang với vận tốc Vo = 20m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s. a). Vật chạm đất cách chân tháp bao xã. b). Tốc độ chạm đất của vật. Bài 3: Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 80 m. có tẩm ném xa là 120 m. Bỏ qua sức cản của không khí . Lấy g= 10 m/s. Tính a) Vận tốc ban đầu. b) Vận tốc của vật lúc chạm đất Bài 4: Một người đứng ở độ cao 45 m so với mặt đất. Ném một hòn đã theo phương ngang.Với vận tốc ban đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10m/s. a) Viết phương trinh quĩ đạo của vật, khoang thời gian vật chạm đất và khoảng cách từ nhà đến vị trí vật rơi. b) Xác định vận tốc khi vật chạm đất. c) . Gọi A là một điểm bất kỳ trên quĩ đạo rơi của vật mà tại đó vec tơ vận tốc hợp với phương một góc 60 . Tỉnh độ cao của vật khi đó.
Hòn đá thứ nhất rơi tự do từ đỉnh của một toà tháp chiều cao h. Tại thời điểm hòn đá cách đỉnh tháp một khoảng h1 thì một hòn đá thứ hai bắt đầu rơi tự do tại vị trí cách đỉnh tháp một khoảng h2. Biết hai hòn đá chạm đất đồng thời. Hãy tính chiều cao h theo h 1 và h 2
A. h = ( h 1 2 + h 2 2 ) 4 h 1
B. ( h 1 + h 2 ) 2 2 h 1
C. ( h 1 - h 2 ) 2 2 h 1
D. ( h 1 - h 2 ) 2 4 h 1
Đáp án A
Hai hòn đá chạm đất đồng thời khi thời gian hòn đá thứ nhất rơi trong khoảng h – h1 bằng thời gian hòn đá thứ hai rơi trong khoảng h – h2 và cùng bằng r
Vận tốc hòn đá thứ nhất thu được tại thời điểm hòn đá thứ hai bắt đầu chuyển động là
Từ một đỉnh cao 25m ta ném một hòn đá theo phương nằm ngang với vận tốc v0 = 15m/s. Xác định:
a. Quỹ đạo của hòn đá
b. Thời gian chuyển động của hòn đá.
c. Khoảng cách từ chân tháp đến lúc chạm đất.
d. Vận tốc, gia tốc toàn phần, gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến của hòn đá tại điểm nó chạm đất.
e. Bán kính cong của quỹ đạo tại điểm bắt đầu ném và điểm chạm đất. Bỏ qua sức cản không khí.
Hòn đá khối lượng m=500g rơi tự do từ đỉnh tháp cao 80m so với mặt đất . Lấy g = 10m/s2 . Tìm Vận tốc của hòn đá lúc 0s,2s,4s Độ cao của hòn đá lúc 0s,2s,4s Động năng và thế năng của hòn đá lúc 0s,2s,5s