Có 2 dung dịch H2SO4 A và B, biết rằng nồng độ của dung dịch B gấp 2 lần nồng độ của dung dịch A. Và khi trộn A với B theo tỉ lệ khối lượng 6 : 4 thì thu được dung dịch C có nồng độ 20%. Xác định C% của dung dịch A và dung dịch B
Có 2 dung dịch H2SO4 A và B , biết rằng nồng độ của dung dịch B gấp 2 lần nồng độ dung dịch A. Và khi trộn A với B theo tỉ lệ khối lượng 6 : 4 thì thu được dung dịch C có nồng độ 20% . Xác định C% của dung dịch A và dung dịch B .
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(A\right)=a\%\\C\%\left(B\right)=2a\%\end{matrix}\right.\)
Giả sử trộn 600 gam dd A với 400 gam dd B:
\(m_{H_2SO_4\left(A\right)}=\dfrac{600a}{100}=6a\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4\left(B\right)}=\dfrac{400.2a}{100}=8a\left(g\right)\)
=> \(C\%=\dfrac{6a+8a}{600+400}.100\%=20\%\)
=> a = 14,2857
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(A\right)=14,2857\%\\C\%\left(B\right)=28,5714\%\end{matrix}\right.\)
A là dung dịch H 2 S O 4 có nồng độ 0,2M. B là dung dịch H 2 S O 4 có nồng độ 0,5M.
Nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích V A : V B = 2:3 được dung dịch C. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch C.
Ta có: V A : V B = 2:3
Số mol H 2 S O 4 có trong 2V (l) dung dịch A:
n H 2 S O 4 = C M . V A = 0,2 . 2V = 0,4V (mol)
Số mol H 2 S O 4 có trong 3V (l) dung dịch B:
n H 2 S O 4 = C M . V B = 0,5 . 3V = 1,5V (mol)
Nồng độ mol của dung dịch H 2 S O 4 sau khi pha trộn:
Vậy nồng độ mol của dung dịch C là 0,38M.
Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và B với nồng độ phần trăm của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B. Nếu đem pha trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng mA÷mB=5÷2 thì thu được dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A và B?
Trong dd A, gọi $C\%_{NaOH} = a\%$
Trong dd B, gọi $C\%_{NaOH} = b\%$
Coi $m_A = 5(gam) ; m_B = 2(gam)$
Suy ra : $m_C = 5 + 2 = 7(gam)$
Ta có:
$0,01a.5 + 0,01b.2 = 7.20\%$
Mặt khác : $a = 3b$
Suy ra $a = 24,7 ; b = 8,24$
1. Tính lượng nước cần thêm vào 200g dung dịch đồng (II) sunfat 12% để thu được dung dịch mới có nồng độ 8%.
2. Thêm A gam MgCl2 vào 300g dung dịch MgCl2 10% thì thu được dung dịch mới có nồng độ 15%. Tính giá trị A.
3. Thêm 200g nước vào dung dịch A chứa 40g KOH thì nồng độ phần trăm của dung dịch A giảm 10%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
4. Trộn lẫn 2 dung dịch NaCl (dung dịch A và B) theo tỉ lệ khối lượng 2/3 (A:2, B:3) thì thu được dung dịch 28%. Tính C% A và B. Biết nồng độ A gấp 3 lần nồng độ B.
Dung dịch H2 SO4 có nồng độ 0,2M (dung dịch A) dung dịch H2 SO4 có nồng độ 0,5M (dung dịch B).a) nếu Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích Va: Vb = 2 : 3 được dung dịch C Hãy xác định nồng độ mol của dung dịchC. b) Phải trộn A và B theo tỉ lệ nào về thể tích để được dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,3M.
Giải hộ E...^_^
a)
Coi V A = 2(lít) => V B = 3(lít)
Trong dung dịch C, ta có :
V C = V A + V B = 2 + 3 = 5(lít)
n H2SO4 = n H2SO4(trong A) + n H2SO4(trong B) = 2.0,2 + 3.0,5 = 1,9(mol)
Suy ra :
CM H2SO4 = 1,9/5 = 0,38M
b)
Sau khi trộn :
V C = V A + V B
n H2SO4 = 0,2V A + 0,5V B
Suy ra :
CM H2SO4 = (0,2V A + 0,5V B)/(V A + V B ) = 0,3
<=> 0,2V A + 0,5V B = 0,3V A + 0,3V B
<=> 0,1V A = 0,2V B
<=> V A / V B = 0,2/0,1 = 2 / 1
Vậy phải trộn A và B theo tỉ lệ 2 : 1 về thể tích
\(GS:\)
\(V_A=2\left(l\right),V_B=3\left(l\right)\)
\(n_{H_2SO_4\left(1\right)}=0.2\cdot2=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4\left(2\right)}=0.5\cdot3=1.5\left(mol\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.4+1.5}{2+3}=0.38\left(M\right)\)
\(b.\)
\(V_{H_2SO_4\left(1\right)}=a\left(l\right)\)
\(V_{H_2SO_4\left(2\right)}=b\left(l\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.2a+0.5b}{a+b}=0.3\left(M\right)\)
\(\Leftrightarrow0.2a+0.5b-0.3a-0.3b=0\)
\(\Leftrightarrow0.2b=0.1a\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{0.2}{0.1}=2\)
Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và B với nồng độ phần trăm của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B. Nếu đem pha trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng mA÷mB=5÷2 thì thu được dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A và B?
Mong các bạn giải giúp cho mình với. Cảm ơn các bạn rất nhiều!!! @.@
Gọi x là nồng độ phần trăm của dung dịch B thì nồng độ phần trăm của dung dịch A là 3x.
Nếu khối lượng dung dịch B là m (gam) thì khối lượng dung dịch A là 2,5m (gam).
Khối lượng NaOH có trong m (gam) dung dịch B = mx (gam)
Khối lượng NaOH có trong 2,5m (gam) dung dịch A = 2,5m.3x = 7,5mx (gam)
=> Khối lượng NaOH có trong dung dịch C = mx + 7,5mx = 8,5mx (gam)
; Khối lượng dung dịch C = m + 2,5m = 3,5m
\(\Rightarrow\frac{8,5mx}{3,5m}=\frac{20}{100}\)
\(\Rightarrow x=8,24\%\)
Gọi x là nồng độ phần trăm của dung dịch B thì nồng độ phần trăm của dung dịch A là 3x.
Nếu khối lượng dung dịch B là m (gam) thì khối lượng dung dịch A là 2,5m (gam).
Khối lượng NaOH có trong m (gam) dung dịch B = mx (gam)
Khối lượng NaOH có trong 2,5m (gam) dung dịch A = 2,5m.3x = 7,5mx (gam)
=> Khối lượng NaOH có trong dung dịch C = mx + 7,5mx = 8,5mx (gam)
; Khối lượng dung dịch C = m + 2,5m = 3,5m
⇒8,5mx3,5m=20100⇒8,5mx3,5m=20100
⇒x=8,24%
Có 2 dung dịch H2SO4 (A) và (B); CM(A) = 5CM(B)
a) Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là 3 : 7 thì thu được dung dịch C có nồng độ 1,672 M. Hãy tính nồng độ mol của A và B.
b) Lấy 100ml dung dịch b (có dư) cho phản ứng với 50ml dung dịch BaCl2, sau khi BaSO4 kết tủa hoàn toàn, dung dịch sau phản ứng có tính axit và khối lượng axit trong dung dịch này là 12,3856 gam (dung dịch D). Thu toàn bộ dung dịch D cho tác dụng tiếp với 177,232 gam dung dịch Na2CO3 10% thì thấy phản ứng xảy ra vừa đủ. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4; HCl; BaCl2 và khối lượng BaSO4 tạo thành.
Hoà tan KCl rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và B , trong đó nồng độ % của dung dịch A
gấp 2 lần dung dịch B. Nếu đem trộn dung dịch A và dung dịch B theo tỉ lệ khối lượng m A : m B = 3 : 2 thì thu
được dung dịch C có nồng độ 20%. Xác định nồng độ % của dung dịch A và dung dịch B?
gọi nồng độ % của dd A là 2a thì nồng độ % của dd B là a
Vì trộn 2dd theo tỉ lệ 3:2 thu được dd có nồng độ 20%
Theo bài ra ta có
2a.\(\dfrac{3}{10}\)+ a.\(\dfrac{2}{10}\)=20%
=>\(\dfrac{6a}{10}\)+\(\dfrac{2a}{10}\)=20%
=>\(\dfrac{8a}{10}\)=20%
=>a=25%
=> nồng độ% của dd B là 25%
Vậy nồng độ của dd A là 50%
A là dung dịch H2SO4 0.2M. B là dung dịch H2SO4 0.5M
a) nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích Va: Vb= 2:3 thì được dung dịch C có nồng độ bao nhiêu?
b) nếu phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung dịch C có nồng độ là bao nhiêu?
\(a) V_A = 2(lít) \to V_B = 3(lít)\\ \Rightarrow V_{dd} = 2 + 3 = 5(lít)\\ n_{H_2SO_4\ trong\ C} = 0,2.2 + 0,5.3 = 1,9(mol)\\ C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{1,9}{5} = 0,38M\)