Trộn hỗn hợp vừa đủ anken và oxi có thể tích là 7,84 lít đem đốt cháy thu được 4,48 lít CO2. Tìm CTCT của anken đó biết khi tác dụng với đ Brom chỉ tạo ra 1 sản phẩm duy nhất
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Cho A tác dụng với dd HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là
A. CH2=CH2
B. (CH3)2C=C(CH3)2.
C. CH2=C(CH3)2.
D. CH3CH=CHCH3.
nCO2 = 0,2 = 4 nA ⇒ A có 4 C
⇒ A là C4H8
A tác dụng với dd HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất
⇒ CTCT của A là CH3CH=CHCH3
Đáp án D.
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Cho A tác dụng với dung dịch HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là:
A. CH2 = CH2.
B. (CH3)2C = C(CH3)2.
C. CH2 = C(CH3)2.
D. CH3CH = CHCH3.
Một hidrocacbon X ở thể khí có thể tích là 4,48 lít (đktc) tác dung vừa đủ với 4 lít dung dich Brom 0,1 M thu được sản phẩm Y chứa 85,562% Br. Tìm CTCT của X và Y (biết X mạch hở liên hợp)?
\(n_{Br_2} = 4.0,1 = 0,4 = 2n_X = 2.\dfrac{4,48}{22,4}\\ \Rightarrow X: C_nH_{2n-2}\\ C_nH_{2n-2} +2Br_2 \to C_nH_{2n-2}Br_4\\ \%Br = \dfrac{80.4}{14n-2+80.4}.100\% = 85,562\%\\ \Rightarrow n = 4\\ CTCT\ X: \)
\(CH≡C-CH_2-CH_3\\ CH_3-C≡C-CH_3\\\)
CTCT Y :
Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn một ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) chỉ gồm một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom thấy brom mất màu và khối lượng bình brom tăng thêm 4,2 gam. Khí Y thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích 4,48 lít (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 26,4 gam CO2. Tên gọi của ankan ban đầu là:
A. pentan.
B. propan.
C. hexan.
D. butan.
Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn một ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) chỉ gồm một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom thấy brom mất màu và khối lượng bình brom tăng thêm 4,2 gam. Khí Y thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích 4,48 lít (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 26,4 gam CO2. Tên gọi của ankan ban đầu là:
A. pentan. .
B. propan.
C. hexan.
D. butan
Đáp án là C.
n x = 0 , 3 → n a n k a n = n a n k e n = 0 , 15 → n a n k e n ( Y ) = 0,2 – 0,15 → M a n k e n = 4 , 2 0 , 1 = 42 → C 3 H 6
n C O 2 = 0 , 6 → C Y ¯ = 3 → C 3 H 8 → C 6 H 14 ( h e x a n )
Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn một ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) chỉ gồm một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom thấy Brom mất màu và khối lượng bình brom tăng thêm 4,2 gam. Khí Y thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích 4,48 lít (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 17,6 gam CO2. Tên gọi của ankan ban đầu là:
A. propan
B. butan
C. pentan
D. heptan
Cho hỗn hợp 2 anken đổng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm 2 ancol X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 g hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05 M. CTCT thu gọn của X và Y là (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể):
A. C2H5OH và C3H7OH.
B. C3H7OH và C4H9OH
C. C2H5OH và C4H9OH
D. C4H9OH và C5H11OH
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp 2 anken X và Y (đktc) là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Tính % thể tích mỗi anken hỗn hợp ban đầu?
Số nguyên tử Cacbon trung bình = \(\dfrac{V_{CO_2}}{V_{hh}} = \dfrac{11,2}{4,48} = 2,5\)
Suy ra : Hai anken là \(C_2H_4(x\ lít)\ ; C_3H_6(y\ lít)\)
Bảo toàn nguyên tố với C :
\(V_{CO_2} = 2x + 3y = 11,2(1)\)
\(V_{hỗn\ hợp} = x + y = 4,48(2)\\ (1)(2) \Rightarrow x = 2,24 ; y = 2,24\\ \Rightarrow \%V_{C_2H_4}=\%V_{C_3H_6} = \dfrac{2,24}{4,48}.100\% = 50\%\)
Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B được chia thành 2 phần
- Phần 1: có thể tích là 11,2 lít, đem trộn với 6,72 lít H2 (có xúc tác Ni) đến khi phản ứng hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì thấy hỗn hợp khí sau phản ứng có thể tích giảm 25% so với ban đầu
- Phần 2: nặng 8 gam, đem đốt cháy hoàn toàn thu được 24,2 gam CO2. Công thức phân tử của A và B là
A. C4H10 và C3H6
B. C3H8 và C2H4
C. C2H6 và C3H6
D. CH4 và C4H8