Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Haren Nioko
Xem chi tiết
Lê Thị Hồng Vân
20 tháng 3 2020 lúc 21:48

4. People not only lay the table ......meal, but they also lay food on the altar.

A. in B. from C. to D. for

Khách vãng lai đã xóa
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 3 2018 lúc 5:18

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

Lay the table: dọn bàn

Tạm dịch: Vào những ngày đầu năm mới, người Việt không chỉ dọn bàn cho các bữa ăn mà còn đặt thức ăn lên bàn thờ cúng tổ tiên.

hoai luu
Xem chi tiết
Sone Yoonsic
4 tháng 11 2019 lúc 20:08

1. D

2. B

3. C

4. A

5. A

6. B

7. A

8. D

Khách vãng lai đã xóa
N.B.H
12 tháng 12 2021 lúc 11:14

1. D

2. B

3. C

4. A

5. A

6. B

7. C

8. D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 12 2018 lúc 12:33

Đáp án B

Trong trường hợp nào thì hoá đơn thường được chia cho những người dùng bữa?

A. Khi một người đàn ông đang hẹn hò với một người phụ nữ.

B. Khi một người đang dùng bữa cùng bạn bè.

C. Khi một người đang ăn cùng với người lớn tuổi.

D. Khi một cô gái đang thử lòng một chàng trai.

Căn cứ vào thông tin đoạn 4:

Also, if you are going out with a friend to eat, almost always, the bill is expected to be split in half, or each person pays for themselves. (Thêm vào đó, nếu bạn đang ra ngoài ăn uống với bạn bè, gần như luôn luôn rằng hoá đơn sẽ được chia đôi, hoặc mỗi người sẽ tự trả tiền cho chính mình.)

Nguyễn Lê Thảo Nguyên
Xem chi tiết
Chippy Linh
10 tháng 10 2017 lúc 14:00

The average lifespan of the Japanese is 78 for males and 85 for females, the longest in the world.
The main secret lies in their food. The Japanese eat a lot of tofu , which is made from soybeans. Tofu contains a lot of vegetable protein, calcium, and Vitamin B. It does not contain much fat, and it does not provide many calories.
Seafood like fish and vegetables play an important role in their diet, too. They cook the seafood with less cooking oil and less time. For each meal, they have more dishes on the table than us but they eat only a little of everything, never stuffing themselves.
Japanese people also work very hard and do more exercise. This helps them burn the calories off easily.

QUESTION :

1. Does eating a lot of Tofu make us obese ? Why ? Why not ?

no it doesn't because it doesn't contain much fat

2. What is also the main food in the Japanese's diet ?

seafood

3. What helps Japanese people burn the calories off easily ?

they work very hard and do more exercise

4. What is the most suitable title of the passage ?

A. Why do Japanese people eat Tofu ?

B. Why do Japanese people live longer ?

C. What do Japanese people eat and do ?

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 9 2017 lúc 6:07

Đáp án A

Từ “gauge” trong đoạn 4 co thể được thay thế bởi từ nào sau đây?

A. đánh giá                     B. gây ấn tượng       C. thể hiện                       D. ước tính

Từ đồng nghĩa: gauge (xác định, đánh giá) = determine

If you are a man taking out a woman for dinner, you are almost always expected to pay. This is for the woman to gauge your intentions and interest with her. (Nếu bạn là một người đàn ông mời một người phụ nữ ra ngoài ăn tối, bạn gần như luôn luôn dự kiến sẽ trả tiền. Điều này là để cho người phụ nữ ấy đánh giá ý định về sự quan tâm của bạn với cô ấy)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 8 2017 lúc 3:04

Đáp án D

Câu nào trong các câu sau có thể suy ra từ đoạn văn?

A. Thật là bất lịch sự nếu bạn đưa thêm tiền cho phục vụ.

B. Bất kì khi nào bạn nhận hoá đơn, bạn nên nghĩ đến việc ra về sớm.

C. Trả tiền cho người khác có thể khiến họ khó chịu.

D. Bắt chước theo người khác khi bạn không chắc nên làm gì ở bữa ăn là một ý kiến hay.

Căn cứ thông tin đoạn 3:

When in doubt, look to see what others are doing. (Khi không chắc chắn, hãy quan sát những gì người khác đang làm)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 12 2017 lúc 17:12

Đáp án C

Câu nào sau đây không được để cập trong đoạn văn?

A. Trong các bữa ăn trang trọng, người lớn tuổi thường ăn trước.

B. Ở Mỹ, các đĩa thức ăn thường được đặt nguyên vị trí trên bàn.

C. Đôi khi người ta dùng tay để lấy thức ăn từ đĩa ăn chung.

D. Việc húp sùm sụp khi ăn súp là không lịch sự.

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

People in the United States serve and eat food with either hand, but never take food from a communal serving dish with their hands. Generally, a serving utensil is used. (Người dân Hoa Kỳ thường phục vụ và ăn các món ăn bằng một trong hai tay, nhưng không bao giờ dùng tay lấy thức ăn từ đĩa phục vụ chung. Thông thường, một dụng cụ phục vụ sẽ được sử dụng)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 4 2017 lúc 3:57

Đáp án D

Từ “linger” trong đoạn cuối có nghĩa gần nhất với từ nào?

A. xuất hiện                    B. sắp xếp               C. đặt chỗ                        D. ở lại

Từ đồng nghĩa: linger (ở lại) = remain

Take your time to finish your meal, and unless there is a line of people waiting at the door, it is not considered rude to linger at your table for as long as you like.

(Hãy dành thời gian để hoàn thành bữa ăn của bạn, và trừ khi có một dòng người đang chờ đợi ở cửa, việc bạn nán lại ở bàn mình bao lâu đi nữa cũng không bị coi là thô lỗ)