a) Cho M = 50 + 51 + 52 +...+5315 + 5316 . Hỏi M có là bội của 6 không? Vì sao?
b) Chứng minh rằng với n là số tự nhiên thì 4n + 3 và 3n + 2 là số nguyên tố cùng nhau
a) Cho M = 50 + 51 + 52 +...+ 5315 + 5316. Hỏi M có là bội của 6 không? Vì sao?
b) Chứng minh rằng với n là số tự nhiên thì 4n + 3 và 3n + 2 là hai số nguyên tố cùng nhau
b) Gọi d là ước chung của 4n+ 3 và 3n + 2
Ta có : \(\hept{\begin{cases}4n+3⋮d\\3n+2⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}3.\left(4n+3\right)⋮d\\4.\left(3n+2\right)⋮d\end{cases}}}\)=> 3.( 4n + 3 ) - 4 . ( 3n+2 ) \(⋮d\)
12n + 9 - 12n+ 8 \(⋮\)d
1 \(⋮\)d => d \(\inƯ\left(1\right)=\left\{1\right\}\)=> d = 1
Vì d=1 => ( 4n+3 ,3n+2) = 1 => đpcm
a) Cho M = 50 + 51 + 52 + ... + 5315 + 5316. Hỏi M có là bội của 6 không? Vì sao.
b) Chứng minh rằng với n là số tự nhiên thì 4n + 3 và 3n + 2 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Mình giải cho 1 bạn rồi , bạn tự tìm nhé
a) Cho M = 50 + 51 + 52 + ... + 5315 + 5316. Hỏi M có là bội của 6 không? Vì sao. b) Chứng minh rằng với n là số tự nhiên thì 4n + 3 và 3n + 2 là hai số nguyên tố cùng nhau.
a)M=5^0+5^1+5^2+...+5^315+5^316
=1+(5+5^2)+...+(5^315+5^316)
=1+5.(1+5)+...+5^315.(1+5)
=1+5.6+...+5^315.6
=1+6.(5+...+5^315)
=>M chia 6 dư 1=> M ko phải bội của 6
b)Gọi d thuộc 4n+3 và 3n+2
=>4n+3 chia hết cho d và 3n+2 chia hết cho d
=> 3.(4n+3) chia hết cho d và 4.(3n+2) chia hết cho d
=>12n+9 chia hết cho d và 12n+ 8 chia hết cho d
=>(12n+9)-(12n+8) chia hết cho d
=>12n+9-12n-8 chia hết cho d
=>(12n-12n)+(9-8) chia hết cho d
=>1 chia hết cho d
Vậy 4n+3 và 3n+2 là 2 số nguyên tố cùng nhau
1. Cho a =5n +3 và 6n+ 1 là hai số tự nhiên không nguyên tố cùng nhau. Tìm ước chung lớn nhất của 2 số này. 2. (Ams 2015) Chứng minh với mọi số tự nhiên n ta luôn có hai số A = 4n + 3 và B = 5n+ 4 là hai số nguyên tố cùng nhau. 3.Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ta có hai số 2n + 1 và 6n + 5 là nguyên tố cùng nhau. 4. Chứng minh rằng 2n + 5 và 4n + 12 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n 5. Chứng minh nếu (a; b) = 1 thì (5a + 3b; 13a+8b) = 1.
1. Đặt \(ƯCLN\left(5n+3,6n+1\right)=d\) với \(d\ne1\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}5n+3⋮d\\6n+1⋮d\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}30n+18⋮d\\30n+5⋮d\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow13⋮d\)
\(\Rightarrow d\in\left\{1,13\right\}\)
Nhưng vì \(d\ne1\) nên \(d=13\). Vậy \(ƯCLN\left(5n+3,6n+1\right)=13\)
2. Gọi \(ƯCLN\left(4n+3,5n+4\right)=d\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}4n+3⋮d\\5n+4⋮d\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}20n+15⋮d\\20n+16⋮d\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow1⋮d\)
\(\Rightarrow d=1\)
Vậy \(ƯCLN\left(4n+3,5n+4\right)=1\) nên 2 số này nguyên tố cùng nhau. (đpcm)
3: Tương tự 2 nhưng khi đó \(d\in\left\{1,2\right\}\). Nhưng vì cả 2 số \(2n+1,6n+5\) đều là số lẻ nên chúng không thể có ƯC là 2. Vậy \(d=1\)
4. Tương tự 3.
1. Cho a =5n +3 và 6n+ 1 là hai số tự nhiên không nguyên tố cùng nhau. Tìm ước chung lớn nhất của 2 số này. 2. (Ams 2015) Chứng minh với mọi số tự nhiên n ta luôn có hai số A = 4n + 3 và B = 5n+ 4 là hai số nguyên tố cùng nhau. 3.Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ta có hai số 2n + 1 và 6n + 5 là nguyên tố cùng nhau. 4. Chứng minh rằng 2n + 5 và 4n + 12 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n 5. Chứng minh nếu (a; b) = 1 thì (5a + 3b; 13a+8b) = 1.
Bạn nên tách riêng rẽ từng bài ra để đăng cho mọi người quan sát dễ hơn nhé.
Đề học sinh giỏi cho các bồ nha
Bài 1: 1) Chứng minh rằng hai số tự nhiên liên tiếp nguyên tố cùng nhau.
2) Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng là 168, ƯCLN của chúng bằng 12.
3) Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng là 168, ƯCLN của chúng bằng 56, các số đó trong khoảng từ 600 đến 800.
4) Chứng minh rằng: 3n + 1 và 4n + 1 (n N) là 2 nguyên tố cùng nhau.
5) Biết rằng 4n + 3 và 5n + 2 là hai số không nguyên tố cùng nhau. Tìm ƯCLN (4n + 3, 5n + 2)
mk cx hok bồi nek
sao thấy đề bồi này nó cứ dễ sao ấy
Cho số tự nhiên n,chứng minh rằng 3n + 2 và 4n + 3 là hai số nguyên tố cùng nhau
Gọi d=UCLN(3n+2;4n+3)
=>4(3n+2)-3(4n+3)\(⋮d\)
\(\Leftrightarrow12n+8-12n-9⋮d\)
\(\Leftrightarrow d=1\)
=>3n+2 và 4n+3 là hai số nguyên tố cùng nhau
Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì các số sau là nguyên tố cùng nhau:
a) n + 3 và n + 2;
b) 3n + 4 và 3n + 7;
c) 2n + 3 và 4n+ 8.
a) Gọi ƯCLN (n + 3; n + 2) = d.
Ta thấy (n + 3) chia hết cho d; (n+2) chia hết cho d=>[(n + 3)- (n + 2)] chia hết cho d =>l chia hết cho d
Nên d = 1. Do đó n + 3 và n + 2 là hai số nguyên tố cùng nhau.
b) Gọi ƯCLN (3n+4; 3n + 7) = đ.
Ta thấy (3n + 4) chia hết cho d;(3n+7) chia hết cho d =>[(3n+7) - (3n + 4)] chia hết cho d =>3 chia hết cho d nên
d = 1 hoặc d = 3.
Mà (3n + 4) không chia hết cho 3; (3n + 7) không chia hết cho 3 nên d = 1. Ta có điều phải chứng minh.
c) Gọi ƯCLN (2n + 3; 4n + 8) = d.
Ta thấy (2n + 3) chia hết cho d ; (4n + 8) chia hết cho d => [(4n + 8) - 2.(2n +3)] chia hết cho d => 2 chia hết cho d
nên d = 1 hoặc d = 2.
Mà (2n+3) không chia hết cho 2 nên d = 1. Ta có điều phải chứng minh.
Bài 1 : Cho đoạn thẳng AB = 6cm. Lấy điểm M nằm giữa A và B sao cho AM=2cm.
a, Tính độ dài đoạn thẳng AB
b, Trên tia đối của tia AB lấy điểm N sao cho AN=2cm. Chứng minh rằng điểm M là trung điểm của đoạn thẳng BN
Bài 2 :
a, Chứng tỏ rằng 2 số 9n + 7 và 4n+ 3 (n thuộc hai số tự nhiên) là 2 số nguyên tố cùng nhau
b, Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên thì n2 + n = 2006 không chia hết cho 5