B à i 2: Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe 2 O 3 + H 2 --- > Fe + H 2 O a/ Lập phương trình hoá học b/ Hãy tính khối lượng Fe 2 O 3 v à th ể t í ch hidro ( đktc) đ ã ph ả n ứ ng đ ể thu đư ợ c 5,4g H 2 O c/ N ế u đem lư ợ ng hidro trên h ó a h ợ p v ớ i 16 g kh í oxi. H ã y tính khối lượng c ủ a ch ấ t sinh ra?
pt
Fe 2 O 3 +3 H 2 -to-- > 2Fe + 3H 2 O
0,1---------0,3----------------------0,3 mol
nH2O=5,4\18=0,3 mol
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
=>mFe2O3=0,1.160=16g
2H2+O2-to->2H2O
nO2=16\32=0,5 mol
=>lập tỉ lệ o2 dư
=>mH2O=0,3.18=5,4g
2H2+O2to->2H2O
nH2=11,2\22,4=0,5 mol
nO2=11,2\22,4=0,5 mol
=>O2 dư
=>Vo2 dư=0,25.22,4=5,6l
=>mH2O=0,5.18=9g
Câu 5: Chải tóc khô bằng lược nhựa. Sau khi chải, lược nhựa nhiễm điện âm. Hỏi:
a) Tóc nhiễm điện gì ? Giải thích vì sao ?
b) Tại sao có một vài sợi tóc bám chặt vào lược nhựa ?
c) Tại sao phần tóc vừa chải có các sợi tóc dựng đứng lên ?
hai khôí đông̀ thau có ham̀ lượng đồng lâǹ lượt là 86 phần trăm và 92 phâǹ trăm .Hoỉ phải lâý mâý kg môĩ thứ để đuć thaǹh môṭ khôí năng̣ 50kg có ham̀ lương̣ kẽm 11,7kg
minh̀ câǹ gâṕ ai giúp vơí
Giải giúp em hai bài tập này với ạ
Bài 1: hãy nêu phương pháp hóa học loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được metan tinh khiết
Bài 2: đốt cháy 11,2 lít khí metan.Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí cacbon dioxit tạo thành.Biết các thể tích khí đó ở đktc
bài 1/
để thu được CH4 tinh khiết từ hh CH4 có lẫn C2H4 ta dẫn hh khí qua dd brom dư
+ C2H4 phản ứng bị giữ lại trong bình
C2H4+ Br2\(\rightarrow\) C2H4Br2
+ CH4 không phản ứng thoát lên trên, thu khí bay lên trên ta thu được CH4 tinh khiết
bài 2/
có: nCH4= \(\frac{11,2}{22,4}\)= 0,5( mol)
PTPU
CH4+ 2O2\(\xrightarrow[]{to}\) CO2+ 2H2O
theo PTPU có: nO2= 2nCH4= 2. 0,5= 1( mol)
\(\Rightarrow\) VO2= 1. 22,4= 22,4( lít)
theo PTPU có: nCO2= nCH4= 0,5( mol)
\(\Rightarrow\) VCO2= 0,5. 22,4= 11,2( lít)
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn một dây kim loại Magie (Mg) trong không khí thấy phát ra các tia sáng chói mắt.
a) Nêu hiện tượng của phản ứng.Bài 1 :
a)
Hiện tượng Mg cháy sáng chói
b)
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
c)
\(n_{Mg}=\frac{4,8}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{O2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{MgO}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\)
Bài 2:
1)
\(M_{CH4}=12+1.4=16\)
\(\frac{dM_{CH4}}{dM_{Kk}}=\frac{16}{29}=0,55\)
\(\rightarrow\) CH4 nhẹ hơn kk 0,55 lần
2)
a)
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
b)
\(n_{CH4}=\frac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{CO2}=n_{CH4}=0,8\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{CO2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
c)
\(n_{O2}=0,8.2=1,6\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{O2}=1,6.22,4=35,84\left(l\right)\)
\(\rightarrow V_{KK}=35,84.5=179,2\left(l\right)\)
Bài 3:
a, \(2Cu+O_2\underrightarrow{^{to}}2CuO\)
b, \(S+O_2\underrightarrow{^{to}}SO_2\)
c, \(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{to}}Fe_3O_4\)
d, \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{^{to}}2CO_2+2H_2O\)
e, \(4P+5O_2\underrightarrow{^{to}}2P-2P_2O_5\)
f, \(2Ba+O_2\underrightarrow{^{to}}2BaO\)
g, \(C_3H_6+\frac{9}{2}O_2\underrightarrow{^{to}}3CO_2+3H_2O\)
h, \(4K+O_2\underrightarrow{^{to}}2K_2O\)
i, \(4Al+3O_2\underrightarrow{^{to}}2Al_2O_3\)
j, \(C+O_2\underrightarrow{^{to}}CO_2\)
Bài 4:
Bóng chứa CO2 sẽ rơi xuống
Bóng chứa C2H2 sẽ bay ngang ngang mặt
Bóng chứa H2 sẽ bay lên trời
Vì CO2 nặng hơn không khí,C2H2 gần bằng không khí còn H2 thì nhẹ hơn không khí
Bài 5:
a, Hiện tượng hoá học vì sinh ra khí CO2 là chất mới.
b,
\(BTKL,m_{O2}=4,4-1,2=3,2\left(kg\right)\)
Phương pháp than cháy nhanh hơn: ko ngừng cung cấp oxi cho than cháy, đập nhỏ than.
Một hỗn hợp A ở dạng bột gồm Mg và Al. Để tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp A người ta lấy 12,6 gam hỗn hợp A cho tác dụng hết lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc).
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong A.
b) Tính khối lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng.
gọi x , y lần lươt là nMg, nAl
khối lương A là 12,6 = mMg + mAl
⇒ 24x + 27y = 12,6 (1)
nH2 = 13,44/22,4 = 0,6 mol
PTHH
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
x → x → x
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
y → 1,5y → 1,5y
nH2 = 0,6 = x + 1,5y (2)
từ (1) và (2) ⇒ x = 0,3
y = 0,2
⇒ mMg = 0,3.24 =7,2 g
mAl = 0,2.27 = 5,4 g
%mMg = 7,2/12,6 =57,15%
%mAl = 5,4/12,6 = 42,85%
b) theo phương trình nH2SO4 = x + 1,5y = 0,3 + 1,5.0,2 = 0,6 mol
mH2SO4 = 0,6.98 =58,8 g
Bài 8
5 lít khí X (đktc) có khối lượng là 7,59 gam. Đốt 3,4 gam khí X,thu được 2,24 lít khí lưu huỳnh đioxít (đktc) và 1,8 gam nước.
a) Tìm công thức hóa học của X.
b) Tính thể tích oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 5 lít khí X.
Bài 9 Nung hỗn hợp gồm 5,6g sắt và 1,6g lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B. Tính thể tích hỗn hợp khí B (đktc) và thể tích dd HCl đã dùng.
Bài 10 Cho 10,8g kim loại chưa biết hóa trị tác dụng với clo dư thì thu được 53,4g muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng. Chú ý: Biện luận hóa trị của kim loại lần lượt là I, II, III để chọn kim loại phù hợp.
bài 8
a)5 lít X nặng 7,59 gam -> 3,4 gam X có thể tích =5.3,4/7,59=2,24 lít
-> nX=2,24/22,4=0,1 mol
Đốt 3,4 gam khí X thu được 0,1 mol khí SO2 và H2O
-> Trong X chứa 0,1/0,1=1 nguyên tử S
Vì đốt X thu được H2O nên X chứa H và có thể có O -> X có dạng HaObS
Ta có : MX=3,4/0,1=34 -> a+16b+32=34 -> a+16b=2 -> a=2; b=0
Khí X là H2S
b)
Phản ứng:
H2S + 1,5 O2 -> H2O + SO2
5 lít 7,5 lít
-> V O2=7,5 lít
bài 9
a, Fe+S->FeS
FeS+2HCl-> FeCl2 + H2S
Fe + 2HCl -> FeCl2 +H2
b, nFe = nS = 1.6/32=0.05 mol
mà nFe =5.6/56=0.1 mol => Fe dư
nFe dư = 0.05 mol
Theo pt (2)(3) ta có: nHCl = 0.05*2+0.05*2= 0.2 mol
V=0.2/1=0.2M
bài 10
a,Khi cho kim loại M(hóa trị 3) tác dụng với clo thì ta có pthh:
2M+3Cl2→→2MCl3(1),
theo đề bài và pthh(1) ta có:
10,8m\10,8m =53,4\m+35,5×353,4m+35,5×3
⇒⇒m×53,4=m×10,8+1150,2
m=27(Al).Vậy kim loại M cần tìm là Al