GIÚP MK VỚI Ạ , MK ĐANG CẦN GẤP . MK CẢM ƠN Ạ/
Cho mạch điện như hình trog đó R'=20 Ohm, nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U=25V và Ampe kế A chỉ 0,1A
a, Tính giá trị điện trở của biến trở
b,Tìm số chỉ của các ampe kế A1 , A2?
(GIÚP MÌNH VỚI Ạ , MK ĐANG CẦN GẤP Ạ. MK CẢM ƠN Ạ.)
Cho mách điện như hình vẽ biết R' =50 Ohm, nguồn điện có hiện điện thế đổi V =15V và cường độ dòng điện qua mạch là 0,1A
a) Tính giá trị điện trở của điện trở và hiệu điện thế 2 đầu biến trở.
b)Để cường độ dòng điện qua mạch tăng lên 0,15A thì cần phải điều chỉnh biến trở giá trị là bao nhiêu?
Có mạch điện như sơ đồ hình vẽ: R1= R2 = 20Ω, R3 = R4 = 10Ω,
hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn chỉ 30V.
a. Tính U (36V)
b. Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở bằng không. Tìm số chỉ ampe kế.
(4,5A)
Giúp e câu nàyy vs ạ
Có mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 12V và có điện trở trong . Các điện trở mạch ngoài R 2 = 6 Ω , R 3 = 12 Ω . Điện trở R1 có giá trị thay đổi từ 0 đến vô cùng. Điện trở ampe kế không đáng kể
a) Điều chỉnh R 1 = 1 , 5 Ω . Tìm số chỉ của ampe kế và cường độ dòng điện qua các điện trở. Tính công suất toả nhiệt của mạch ngoài, hiệu suất của nguồn điện
b) Điều chỉnh R1 có giá trị bao nhiêu thì công suất trên R1 đạt giá trị cực đại, tính giá trị cực đại đó
* Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Trong đó hiệu điện thế của nguồn điện là không đổi và có giá trị U=12V, biến trở làm bằng dây nikêlin có điên trở suất ρ=0,4.10-6Ωm, dài 20m, tiết diện 0,5mm2, ampe kế có điện trở không đáng kể. Các bóng đèn giống nhau và có ghi (6V-3W).
a. Tính điện trở lớn nhất RMN của biến trở. b. Đóng khóa K di chuyển con chạy đến vị trí sao cho các đèn sáng bình thường. Tính số chỉ ampe kế và điện trở của phần biến trở tham gia vào mạch địên.
c. Giữ nguyên vị trí con chạy của biến trở, nếu tháo bớt một đèn ra khỏi mạch, độ sáng của đèn còn lại như thế nào? Vì sao?
cho đoạn mạch điện gồm R1=4(ohm)và R2=8(ohm) mắc song song. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U không đổi. Một ampe kế có điện trở không đáng kể đo CDDD qua điện trở R1.
a)vẽ sơ đồ mạch điện
b)Ampe kế chỉ 2A. tính HĐT U đặt vào 2 đầu đoạn mạch và CDDD qua điện trở R2 và mạch chính.
c)Giả sử điện trở R2 làm bằng dây dẫn bằng đồng điện trở suất 1,7.10^-8 (ohm.m), có tiết diện tròn, chiều dài tổng cộng của dây là 100m. Tính đường kính tiết diện của dây dẫn đó. Lấy pi=3,14
cho mạch điện như hình vẽ nguồn điện có hiệu điện g=thế U khôgn đổi ampe kế chỉ cường độ dòng điện 12mA vôn kế chỉ 3V. Sau đó người ta hoán đổi vị trí ampe kế với vôn ikees cho nhau khi đó ampe kế chỉ 4mA. gọi Rv là điện trở của vôn kế. Tỉ số Rx/Rv là ?
Ban đầu chưa hoán đổi: \(R_X//R_V\)
\(\Rightarrow U=U_V=U_X=3V\)
\(I_A=I_m=12mA=0,012A\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_X\cdot R_V}{R_X+R_V}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{3}{0,012}=250\) \(\left(1\right)\)
Khi hoán đổi mạch mới là: \(R_VntR_X\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=R_X+R_V=\dfrac{U}{I}=\dfrac{3}{0,004}=750\Omega\)
Như vậy: \(\left(1\right)\Rightarrow R_X\cdot R_V=187500\)
Áp dụng công thức: \(R^2-S\cdot R+P=0\) với \(\left\{{}\begin{matrix}S=R_X+R_V\\P=R_X\cdot R_V\end{matrix}\right.\)
Khi đó: \(R^2-750R+187500=0\)
Cho mạch điện như hình vẽ. X, Y là hai hộp, mỗi hộp chỉ chứa 2 trong 3 phần tử. điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Ampe kế có điện trở rất nhỏ, f vôn kế có điện trở rất lớn. Các vôn kế và ampe kế đo được cả dòng điện một chiều và xoay chiều. Ban đầu mắc vào 2 điểm N và D vào nguồn điện không đổi thì vôn kế V2 chỉ 45 V và ampe kế chỉ 1,5 A. Sau đó, mắc M, D vào nguồn điện xoay chiều có điện áp V
thì ampe kế chỉ 1 A, hai vôn kế chỉ cùng giá trị và điện áp uMN lệch pha 0,5π với uND. Sau đó tiếp tục thay đổi điện dung của tụ điện có trong mạch thì thấy số chỉ vôn kế V1 lớn nhất có thể là U1max, giá trị U1max gần với giá trị nào sau đây nhất:
A. 120 V.
B. 90 V
C. 105 V.
D. 85 V
Đáp án C
+ Khi mắc vào hai cực ND một điện áp không đổi → có dòng trong mạch với cường độ I = 1,5 A
→ ND không thể chứa tụ (tụ không cho dòng không đổi đi qua) và
+ Mắc vào hai đầu đoạn mạch MB một điện áp xoay chiều thì uND sớm pha hơn uMN một góc 0,5π → X chứa điện trở RX và tụ điện C, Y chứa cuộn dây L và điện trở RY.
→ với V1 = V2 → UX = UY = 60 V → ZX = ZY = 60 Ω.
+ Cảm kháng của cuộn dây Ω
.
+ Với uMN sớm pha 0,5π so với uND và →
φY = 600 → φX = 300.
→
+ Điện áp hiệu dụng hai đầu MN:
.
+ Sử dụng bảng tính Mode → 7 trên Caio ta tìm được V1max có giá trị lân cận 105 V.
Cho các linh kiện điện gồm: 5 nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0 , 2 Ω , ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở vô cùng lớn, điện trở R = 3 Ω , bóng đèn loại 6V - 6W, biến trở R t và một số dây nối có điện trở không đáng kể đủ để kết nối các linh kiện. Mắc mạch điện có các nguồn điện ghép nối tiếp, biến trở nối tiếp với đoạn mạch gồm điện trở R mắc song song với bóng đèn, vôn kế đo hiệu điện thế mạch ngoài, ampe kế đo cường độ dòng điện qua bóng đèn.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Xác định số chỉ của vôn kế và ampe kế khi R t = 2 Ω
c) Điều chỉnh biến trở để bóng đèn sáng bình thường. Xác định điện trở của biến trở và công suất toả nhiệt trên biến trở khi đó
a) Sơ đồ mạch điện
b) Số chỉ của vôn kế và ampe kế
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
E b = 5 . e = 5 . 2 = 10 ( V ) ; r b = 5 . r = 5 . 0 , 2 = 1 ( Ω ) .
Điện trở và cường độ định mức của đèn:
R Đ = U Ñ 2 P Ñ = 6 2 6 = 6 ( Ω ) ; I đ m = P Ñ U Ñ = 6 6 = 1 ( A ) .
Mạch ngoài có: R t n t ( R Đ / / R )
Khi R t = 2 Ω
R Đ R = R Đ . R R Đ + R = 6.3 6 + 3 = 2 ( Ω ) ⇒ R N = R t + R Đ R = 2 + 2 = 4 ( Ω ) ; I = I . t = I Đ R = E b R N + r b = 10 4 + 1 = 2 ( A ) ; U V = U N = I . R N = 2 . 4 = 8 ( V ) . U Đ R = U Đ = U R = I . R Đ R = 2 . 2 = 4 ( V ) ; I A = I Đ = U Đ R Đ = 4 6 = 2 3 ( A ) ;
c) Tính R t để đèn sáng bình thường
Ta có: R N = R t + R Đ R = R t + 2 ;
I = I đ m + I đ m . R Đ R 2 = E b R N + r b ⇒ 1 + 1.6 3 = 3 = 10 R t + 2 + 1 = 10 R t + 3 ⇒ R t = 1 3 Ω .
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R₁ = R2 = 5 ôm: R3 = 15 ôm và hiệu điện thế U không đổi. Ampe kế có điện trở không đáng kể.
a) Khoa K, đóng và khoá K, mở, ampe kế chỉ 1A. Tính hiệu điện thế U và cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R2. R3.
b) Khoa K₁ mở và khoá K₂ đóng, ampe kế chỉ bao nhiêu? Tính cường độ dòng điện qua các điện trở?
a)Khóa \(K_1\) đóng, khóa \(K_2\) mở ta có CTM: \(\left(R_1ntR_2\right)//R_3\)
\(I_A=I_m=1A\)
\(R_{12}=R_1+R_2=5+5=10\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{12}\cdot R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{10\cdot15}{10+15}=6\Omega\)
\(U=R_{tđ}\cdot I=6\cdot1=6V=U_{12}=U_3\)
\(I_1=I_2=I_{12}=\dfrac{U_{12}}{R_{12}}=\dfrac{6}{10}=0,6A\)
\(I_3=1-0,6=0,4A\)
b)Khóa \(K_1\) mở và khóa \(K_2\) đóng ta có CTM: \(R_2//\left(R_1ntR_3\right)\)
\(R_{13}=R_1+R_3=5+15=20\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_2\cdot R_{13}}{R_2+R_{13}}=\dfrac{5\cdot20}{5+20}=4\Omega\)
\(I_A=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{4}=1,5A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{6}{15}=0,4A\)
\(I_1=I_3=I_{13}=I-I_2=1,5-0,4=1,1A\)