.Để hòa tan hết dd X gồm Zn và ZnO cần dùng hết 100,84ml dd HCl 36.5% ( khối lượng riêng d=1,19 g/mol) và giải phóng 8,96 lít khí(đktc). Tính khối lượng mỗi chất trong dd X ?
1.Cho 10,2g hỗn hợp A gồm Magie và Nhôm tác dụng vừa đủ với 500ml dd axit HCl. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí(đktc)
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A ?
b) Tính nồng độ phần trăm dd HCl đã dùng
2.Cho 69,6g Mangadioxit tác dụng hết với axit HCl đặc. Toàn bộ khí thoát ra được dẫn vào 500ml dd KOH 4M (đun nóng) thu được dd A. Tính nồng độ mol các chất trong dd A ? Coi thể tích dd thay đổi không đáng kể.
3.Để hòa tan hết dd X gồm Zn và ZnO cần dùng hết 100,84ml dd HCl 36.5% ( khối lượng riêng d=1,19 g/mol) và giải phóng 8,96 lít khí(đktc). Tính khối lượng mỗi chất trong dd X ?
1.
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
x_____2x_____________x
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
y_____3y_____________1,5y
\(n_{H2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là nMg và nAl, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=10,2\\x+1,5y=0,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
Bạn tự tính % nhé.
\(n_{HCl}=2x+3y=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_{HCl}=\frac{1}{0,5}=2M\)
2.
Đổi 500 ml = 0,5l
\(n_{NaOH}=0,5.4=2\left(mol\right)\)
\(n_{MnO2}=\frac{69,6}{87}=0,8\left(mol\right)\)
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\left(1\right)\)
\(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\left(2\right)\)
Theo (1) nCl2 = nMnO2 = 0,8(mol)
Lập tỉ lệ \(\Rightarrow\) NaOH dư
Theo (2) nNaOH(pư) = 2nCl2 = 1,6(mol)
\(\Leftrightarrow n_{NaOH_{dư}}=2-1,6=0,4\left(mol\right)\)
Theo (2) nNaCl = nCl2 = 0,8(mol)
\(\Rightarrow CM_{NaCl}=\frac{0,8}{0,5}=1,6M\)
\(CM_{NaOH.dư}=\frac{0,4}{0,5}=0,8M\)
3.\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
\(m_{dd_{HCl}}=100,84.1,19=120\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{120.36,5}{36,5}=1,2\left(mol\right)\)
\(n_{H2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(1\right)}=0,4.2=0,8\left(mol\right);n_{HCl\left(2\right)}=1,2-0,8=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{ZnO}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0,4.65=26\left(g\right)\)
\(m_{ZnO}=0,2.81=16,2\left(g\right)\)
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Zn , ZnO phải dùng hết 448ml dd HCl 3,65% (d = 1,12 g/ml) thu được dd B và 2,24 lít khí thoát ra ở đktc. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hơp A?
\(n_{HCl} = \dfrac{448.1,12.3,65\%}{36,5} = 0,50176(mol)\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ ZnO + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2O\\ n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ n_{ZnO} = \dfrac{n_{HCl} - 2n_{Zn}}{2} = \dfrac{0,50176-0,1.2}{2} = 0,15088(mol)\\ \%m_{Zn} = \dfrac{0,1.65}{0,1.65 + 0,15088.81}.100\% = 34,72\%\\ \%m_{ZnO} = 65,28\%\)
Hòa tan hoàn toàn 4,55g kim loại Zn vào 200 mL dd HCl (khối lượng riêng là 0,8 g/ml), sau PƯ thu đc V lít khí (đktc) và dd X
a) Tính nồng độ mol dd HCl tham gia PƯ
b) Tính giá trị V
c) Cô cạn dd X hoàn toàn, tính khối lượng chất rắn còn lại
d) Cho dd X PƯ đủ với 200g dd AgNO3, thu đc ddY. Tính nồng độ % dd Y
(Cho Zn=65, Cl=35.5, H=1)
\(n_{Zn}=\dfrac{4,55}{65}=0,07(mol)\\ Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ a,n_{HCl}=0,14(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,14}{0,2}=0,7M\\ b,n_{H_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,07.22,4=1,568(l)\\ c,n_{ZnCl_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,07.136=9,52(g)\\ c,ZnCl_2+2AgNO_3\to 2AgCl\downarrow+Zn(NO_3)_2\)
\(m_{dd_{ZnCl_2}}=200.0,8+4,55-0,07.2=164,41(g)\\ n_{AgCl}=0,14(mol);n_{Zn(NO_3)_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Zn(NO_3)_2}=\dfrac{0,07.189}{164,41+200-0,14.143,5}.100\%=3,84%\)
òa tan hết 20g hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng vừa đủ 300g dd HCL , PƯ kết thúc thu 1.12l khí (đktc) a. viết pthh b. tính C% khối lượng mỗi chất trong hh đầu c. tính C% của dd HCl PƯ
Hòa tan 21,1g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được dd B và 4,48 l khí H2.
a) Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
b) Tính C% của dd HCl đã dùng.
c) Tính khối lượng muối có trong dd B.
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí (đktc) a) Viết pthh b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên
pthh: Zn+HCl→ZnCl2+H2 (1)
ZnO+HCl→ZnCl2+H2O (2)
theo bài ra số mol của H2=0,2 (mol)
theo pt1 ta có nZn=nH2=0,2 (mol)
⇒ mZn=0,2 .65=13 (g)→mZnO=21,1-13=8,1 (g) →nZnO=0,1 (mol)
%Zn=13.100%/21,1=61,61%
%ZnO=38,39%
Theo pt 1 nHCl=2nZn=0,4(mol) (3)
Theo pt2 nHCl=2nZnO=0,4 (mol) (4)
Từ 3,4 ⇒nHCl=0,8 (mol)
V HCl=0,4 (lít)=400ml
Cho 14,6g hỗn hợp Zn, ZnO hòa tan hết trong dd HCL dư, thu được 2,24 lít khí (đktc)
a) Viết pthh
b)Tính kl mỗi chất ban đầu trong hỗn hợp
c) Phải dùng bao nhiêu gam dd HCl 14,6% để hòa tan hết 14,6g hỗn hợp trên
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ a)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
\(b)m_{Zn}=0,1.65=6,5g\\ m_{ZnO}=14,6-6,5=8,1g\\ c)n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1mol\\ ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
0,1 0,2
\(m_{ddHCl}=\dfrac{\left(0,2+0,2\right)36,5}{14,6}\cdot100=100g\)
Hòa tan 11,729 g một kl A (hóa trị I ) = 100g dd HCL dư sau pư thu đc 3,36 lít khí (đktc) và dd B cho khối lượng riêng của dd HCL trên là 1,12g/mol và lượng HCL dư = 10% so với lượng pư .tính nguyên tử khối xđ tên kl tính C% , nồng độ mol của các chất trong dd B