Cho 200g dd X gồm HCl và H2SO4 tác dụng với dd BaCl2 dư thu được 46,6g kết tủa trắng và dd B. Trung hòa B phải dùng hết 500ml dd NaOH 1,8M. Tính nồng độ phần trăm của mỗi axit trong dd X ?
Dung dịch X chứa đồng thời 2 axit HCl và H2SO4. Cho 200g dd X tác dụng vs dd BaCl2 có dư thì thu được 46.6 g chất kết tủa. Để trung hòa nước lọc cần dùng 500ml dd NaOH 1.6M . Tính nồng độ % mỗi axit trong dd ban đầu
chia 78.4(g) hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 thành 2 phần đều nhau:
phần 1: cho phần 1 tác dụng hết với DD axit HCL dư thu được 77.7(g) hỗn hợp muối khan
phần 2: phần 2 tác dụng vừa hết với 500ml dd Y gồm HCL và H2SO4(loãng) thu được 83.95(g) hỗn hợp muối khan
xác định khối lượng của mỗi chất trong X và tính nồng độ mol của dd Y
ai giải hộ vs
Gọi x,y tương ứng là số mol của FeO và Fe2O3
Ta có: 72x + 160y = 78,4 và 127.x/2 + 325.y/2 = 77,7. Giải hệ thu được: x = 0,2;y = 0,4 mol.
mFeO = 72.0,2 = 14,4 gam; mFe2O3 = 78,4 - 14,4 = 64 gam.
Phần 2:
Gọi a, b tương ứng là số mol của HCl và H2SO4. Hỗn hợp muối khan gồm FeCl2, FeCl3, FeSO4 và Fe2(SO4)3.
Ta có: 83,95 = mFe + mCl + mSO4 = 56(0,1 + 0,4) + 35,5a + 96b = 28 + 35,5a + 96b
Mặt khác: nCl + 2nSO4 = a + 2b = 2nFeO + 6nFe2O3 = 2.0,1 + 6.0,2 = 1,4
Giải hệ thu được: a = 0,9 và b = 0,25 mol.
Vậy: [HCl] = 0,9/0,5 = 1,8M và [H2SO4] = 0,25/0,5 = 0,5M.
cho 16,8g mgco3 vào 200g dd h2so4 c% thu được dd a và v (đktc) để trung hòa lượng axit dư người ta dùng hết 80g naoh 10% thu được dd b
a) viết pthh
b)tính số mol axit phản ứng với naoh , mgco3
c) tính nồng độ % dd axit đã dùng và v khí (đktc)
d) tính nồng độ % các chất trong dd b
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{16,8}{84}=0,2mol\\ a.MgCO_3+H_2SO_4->MgSO_4+H_2O+CO_2\\ 2NaOH+H_2SO_{\text{4 }}->Na_2SO_4+2H_2O\\ b.n_{H_2SO_4dư}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}.80.0,1:40=0,1mol\\ n_{H_2SO_4\left(MgCO_3\right)}=0,2mol\\ c.C\%=\dfrac{98.0,3}{200}.100\%=14,7\%\\ V=0,2.22,4=4,48L\\ d.m_{ddsau}=200+16,8-44.0,2+80=288g\\ C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{40.0,1}{288}.100\%=1,39\%\\ C\%_{MgSO_4}=\dfrac{120.0,2}{288}.100\%=8,33\%\)
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{16,8}{84}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{80}{40}=2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)
0,2 0,2 0,2
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
2 1 1
Vậy có 0,2 mol H2SO4 phản ứng với MgCO3
có 1 mol H2SO4 phản ứng với NaOH
\(m_{H_2SO_4}=1,2.98=117,6\left(g\right)\)
\(c,C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{117,6}{200}.100\%=58,8\%\)
\(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(d,m_{Na_2SO_4}=1.142=142\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{80.100}{10}=800\left(g\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4dư}=1.98:58,8\%\approx166,67\left(g\right)\)
\(m_{ddNa_2SO_4}=800+166,67=966,67\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{142}{966,67}.100\%\approx14,69\%\)
chia 78,4 gam hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 thành 2 phần bằng nhau . Phần 1 tác dụng hết với dd HCl dư thu được 77,7 gam muối khan .Phần thứ 2 tác dụng vừa hết với 500ml dd Y gồm hỗn hợp HCl,H2SO4 loãng , thu được 83,95 gam muối khan
a.Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong X
b.Tính nồng độ mol/lit của dd Y
1/2m hỗn hợp= 39,2
m muối tăng= mSO4-mCl
do nso4(2-)=1/2ncl-(bảo toàn điện tích hoặc có thể viết pt ra là thấy)
83,95-77,7=96.1/2.ncl-35,5ncl
ncl bị thay thế là 0,5
có ở phần 77,7. có btkluong 39,2+36,5.2.a=77.7+18a(a là n h20)
a=0,7 ----- tổng ncl = 1,4
n kloai là 77,7-1,4.35.5=28 ----- nfeo là x fe2o3 y (ở nửa phần) có 56x+112y=28......72x+160y=39,2
x=0,1 y=0,2
%feo=18,36...... fe203=81,64%
b, ncl còn lại=nhcl=1,4-0,5=0,9
nso4=1/2ncl=0.25=nh2so4
CM=(0,25+0,9)/0,5=2,3
1.hòa tan 19 gam MgCl2 & 13,35g AlCl3 vào nước thu được 500ml dd B. Cho từ từ dd NaOH 1M vào dd B. tính V dd NaOH tối thiểu cần dùng để phản ứng thu được kết tủa nhỏ nhất
2.Một lượng Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với 0,3l dd HCl 1M. Để làm tan hết cùng lượng Al(OH)3 này thì cần bao nhiêu lít dd KOH 14% (D= 1,128 g/ml)
3.Để hòa tan 6,7g hh Al2O3 vào CuO cần dùng 200ml dd HCl 1,5M và H2SO4 0,1M
a) tính klg mỗi oxit trong hh đầu?
b) tính nồng độ mol của các ion Al3+ , Cu2+ trong dd sau pứ (V dd k thay đổi)
Cho x gam kim loại Mg tác dụng với 500ml dd H2SO4 loãng dư tạo được 22,4 lít khí (đktc) và dd A a, Viết PTHH b, Tính x c, Cho dd A vào dd BaCl2 thu được 69,9g kết tủa. Tính CM của dd ban đầu
Hòa tan hoàn toàn 1 lượng Na2SO4 vào 14,7g dd H2SO4 10% thu được dd X. Cho X tác dụng với lượng dư dd BaCl2 thu được 46,6g kết tủa. Tính nồng độ % của các chất trong dd X
mH2SO4= 147*10%/100%=14.7g
nH2SO4= 1.47/98=0.15 mol
nBaSO4 = 46.6/233=0.2 mol
BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl
_________0.15------>0.15
nBaSO4(còn lại)= 0.2-0.15=0.05 mol
Na2SO4 + BaCl2 --> BaSO4 + 2NaCl
0.05<--------------------0.05
mNa2SO4= 0.05*142=7.1g
mX=mNa2SO4 + mddH2SO4=7,1+147=154,1(g)
=>C%Na2SO4=(7,1*100%)/154,1= 4,61%
Bạn sửa đề hộ mình là 147g dd nhé
mH2SO4= 147*10/100=14.7g
nH2SO4= 1.47/98=0.15 mol
nBaSO4 = 46.6/233=0.2 mol
BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl
_________0.15_____0.15
nBaSO4(cl)= 0.2-0.15=0.05 mol
Na2SO4 + BaCl2 --> BaSO4 + 2NaCl
0.05________________0.05
mNa2SO4= 0.05*142=7.1g
C%Na2SO4 = 7.1/147*100%= 4.83%
Trộn 300g dd H2SO4 9,8% với 200g dd BaCl2 26%, thu được a gam kết tủa và dd X a) Viết PTHH. Tính a
b) Xác định nồng độ % các chất trong dd X
c) Toàn bộ dd X được trung hoà bằng V lít dd NaOH 1M. Tính V
Bài 4: Ngâm 1 lá kẽm trong 32g dd CuSO4 10% cho tới khi kẽm không thể tan được nữa. a) Viết PTHH. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
b) Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
c) Xác định nồng độ % của dd sau phản ứng.
Hai dung dịch axit HCL A, B nồng độ phần trăm của B lớn hơn gấp 2,5 lần nồng độ của A khi trộn A và B theo tỉ lệ khối lượng 8:3 ta thu được dd C có nồng độ 25%.
a. Tính C% của dd A, B.
b. Lấy m gam dd C cho tác dụng với dd AgNO3 dư thu đc 21,525 gam kết tủa trắng. Tính m?