Hãy nêu công thức tính chu vi, diện tích và thể tích của các hình học.
(Vui lòng không nên đăng trả lời thô tục, bạo lực)
hãy nêu công thức tính diện tích hình tam giác và chu vi hình tam giác
ai đúng ticks nha đố vui thui
****Để nhận tick, ko chỉ trả lời đúng mà các bạn hãy kết bạn tham gia nhóm học toán của Koru nhé****
Câu hỏi thứ 3 là câu hỏi ăn điểm nè :
Nêu công thức tính chu vi, diện tích hình tròn,hình vuông
Diện tích hình thang, hình thoi
Thời gian kết thúc !!!!!!!!!
Qua những câu trả lời của các bạn, mình thấy Hoàng Lê Khanh đã thực hiện đúng yêu cầu: trả lời đúng và kết bạn , vậy chúc mừng Hoàng Lê Khanh đã tham gia nhóm của Koru và nhận tick !!!^^
Hình tròn:
s = r x r x 3,14 ; c = d x 3,14 (hoặc r x 2 x 3,14). Trong đó: S = diện tích hình tròn, C = chu vi hình tròn, r = bán kính, d = đường kính.
Hình vuông :
S = a x a ; P = a x 4. Trong đó : S = diện tích hinh vuông, P = chu vi hình vuông, a = cạnh hình vuông.
Hình thang:
S = (a + b) x h : 2 ; P = a + b + c + d. Trong đó : S = diện tích hình thang , P = chu vi hình thang,a,b là độ dài hai cạnh đáy, h = chiều cao, a,b,c,d là các độ dài của các cạnh.
Hình thoi:
S = (n x m) : 2 ; P = a x 4. Trong đó : S = diện tích hình thoi, P = chu vi hình thoi, n,m = độ dài hai đường chéo, a = cạnh hình thoi
Nhớ tk nha.
Chu vi HV:Cạnh x4
diện tích HV:Cạnh x cạnh
Diện tích hình tròn:RxRx3,14
Diện tích hình thoi:2 đường chéo nhân với nhau :2
Diện tích hình thang:Tổng độ dài hai đãy chiều cao : 2
S hình tròn = r^2.3,14 P hình tròn = r.3,14
S hình vuông = a^2 P hình vuông = 4a (a là độ dài 1 cạnh)
S hình thang = [(a+b) . h] /2 (a là đáy lớn, b là đáy nhỏ, h là chiều cao)
S hình thoi = (a.b)/2 (a, là độ dài 2 đường chéo)
thật ra mình cũng chả cần tích, chỉ làm cho vui thôi. OK
hãy nêu công thức tính hình cn và hình vuông ( chu vi và diện tích)
Hình vuông: Cạnh nhân cạnh
Chữ nhật: Chiều dài nhân chiều rộng
Cách tính diện tích hình vuông: S = a x a hoặc S = a2
Công thức tính chu vi hình vuông: P = a x 4
Công thức tính chu vi hình cn (a+b)x2
Công thức tính dt hcn a x b
(a chiều dài hoặc cạnh , b là chiều rộng)
ai trả lời mik k cho
muốn tính chu vi hình vuông , và diện tích nêu công thức và quy tăc
muốn tính chu vi hình chữ nhật va diện tích nêu công thức va quy tăc
muốn tính chu vi hình bình hành ................................
chu vi hinh vuong=4x(độ dài cạnh hình vuông)
diện tích hình vuông=cạnh x cạnh
chu vi hinh chu nhat=(chieu dai+chieu rong)x2
dien tich hinh chu nhat=(chieu dai) x (chieu rong)
chu vi hinh binh hanh=(tong độ dài 2 cạnh kề nhau)x2 hoặc tổng 4 cạnh của hinh binh hanh
cocfmweomvornbm nopebmleriopmvropm,vp[
* Toán
Công thức tính diện tích hcn
Công thức tính diện tích hình vuông
Công thức tích diện tích, chu vi của tam giác
Công thức tính diện tích hình thoi
* Ngữ văn:
Viết 1 đoạn văn từ 5-7 câu nói về số phận người phụ nữ trước Cách mạng Tháng Tám qua một số tác phẩm đã học ở lớp 8
(Các bạn có thể dựa vào bài ''Trong lòng mẹ'', ''Tức nước vỡ bờ'')
Trl :
* Toán :
Công thức tính diện tích Hình chữ nhật
Diện tích: S = a x b.
Công thức tính diện tích Hình vuông
S = a x a.
Biết DT tìm cạnh bằng cách nhẩm.
Công thức tính diện tích Hình tam giác
S = (a x h) : 2
Trong đó:
a là cạnh đáyh : chiều caoChiều cao: h = (S x 2) : a
Cạnh đáy: a = (S x 2) : h
Công thức tính chu vi Hình tam giác
P = a + b + c
Trong đó:
a là cạnh thứ nhấtb là cạnh thứ haic là cạnh thứ baCông thức tính diện tích Hình thoi
S = (a x b) : 2
Trong đó: a và b là số đo độ dài hai đường chéo.
hãy ghi các công thức tính chu vi diện tích hình ở bậc tiểu học
1/ CÔNG THỨC HÌNH VUÔNG:
Chu vi: P = a x 4 (P: chu vi)
Cạnh: a = P : 4 (a: cạnh)
Diện tích: S = a x a (S: diện tích)
2/ CÔNG THỨC HÌNH CHỮ NHẬT:
Chu vi: P = (a + b) x 2 (P: chu vi)
Chiều dài: a = 1/2P – b (a: chiều dài)
Chiều rộng: b = 1/2P – a (b: chiều rộng)
Diện tích: S = a x b (S: diện tích)
Chiều dài: a = S : a
Chiều rộng: b = S : b
3/ CÔNG THỨC HÌNH BÌNH HÀNH:
Chu vi: P = (a + b) x 2 (a: độ dài đáy)
Diện tích: S = a x h (b: cạnh bên)
Diện tích: S = a x h (h: chiều cao)
Độ dài đáy: a = S : h
Chiều cao: h = S : a
4/ CÔNG THỨC HÌNH THOI:
Diện tích: S = (m x n) : 2 (m: đường chéo thứ nhất)
Tích 2 đường chéo: (m x n) = S x 2 (n: đường chéo thứ nhất)
5/ CÔNG THỨC HÌNH TAM GIÁC:
Chu vi: P = a + b + c (a : cạnh thứ nhất; b: cạnh thứ hai; c: cạnh thứ ba)
Diện tích: S = (a x h) : 2 (a : cạnh đáy)
Chiều cao: h = (S x 2) : a (h : chiều cao)
Cạnh đáy: a = (S x 2) : h
6/ CÔNG THỨC HÌNH TAM GIÁC VUÔNG:
Diện tích: S = (a x a) : 2
7/ CÔNG THỨC HÌNH THANG:
Diện tích: S = (a + b) x h : 2 (a & b: cạnh đáy)
Chiều cao: h = (S x 2) : (a + b) (h : chiều cao)
Cạnh đáy: a + b = (S x 2) : h
8/ CÔNG THỨC HÌNH THANG VUÔNG:
Có một cạnh bên vuông góc với hai đáy, cạnh bên đó chính là chiều cao hình thang vuông. Khi tính diện tích hình thang vuông ta tính như cách tìm hình thang. (theo công thức)
9/ CÔNG THỨC HÌNH TRÒN:
Bán kính hình tròn: r = d : 2 hoặc r = C : 2 : 3,14
Đường kính hình tròn: d = r x 2 hoặc d = C : 3,14
Chu vi hình tròn: C = r x 2 x 3,14 hoặc C = d x 3,14
Diện tích hình tròn: S = r x r x 3,14
Tìm diện tích thành giếng:
Tìm diện tích miệng giếng: S = r x r x 3,14
Bán kính hình tròn lớn = bán kính hình tròn nhỏ + chiều rộng thành giếng
Diện tích hình tròn lớn: S = r x r x 3,14
Tìm diện tích thành giếng = diện tích hình tròn lớn – diện tích hình tròn nhỏ
10/ CÔNG THỨC HÌNH HỘP CHỮ NHẬT:
* Diện tích xung quanh: Sxq = Pđáy x h
* Chu vi đáy: Pđáy = Sxq : h
* Chiều cao: h = Pđáy x Sxq
– Nếu đáy của hình hộp chữ nhật là hình chữ nhật thì:
Pđáy = (a + b) x 2
– Nếu đáy của hình hộp chữ nhật là hình vuông thì:
Pđáy = a x 4
* Diện tích toàn phần: Stp = Sxq + S2đáy
Sđáy = a x b
* Thể tích: V = a x b x c
– Muốn tìm chiều cao cả hồ nước (bể nước)
h = v : Sđáy
– Muốn tìm diện tích đáy của hồ nước (bể nước)
Sđáy = v : h
– Muốn tìm chiều cao mặt nước đang có trong hồ ta lấy thể tích nước đang có trong hồ (m3) chia cho diện tích đáy hồ (m2)
h = v : Sđáyhồ
– Muốn tìm chiều cao mặt nước cách miệng hồ (bể) (hay còn gọi là chiều cao phần hồ trống)
+ Bước 1: Ta tìm chiều cao mặt nước đang có trong hồ.
+ Bước 2: Lấy chiều cao cả cái hồ trừ đi chiều cao mặt nước đang có trong hồ
* Diện tích quét vôi:
– Bước 1 : Chu vi đáy căn phòng.
– Bước 2: Diện tích bốn bức tường (Sxq)
– Bước 3: Diện tích trần nhà (S = a x b)
– Bước 4: Diện tích bốn bức tường (Sxq) và trần nhà
– Bước 5: Diện tích các cửa (nếu có)
– Bước 6: Diện tích quét vôi = diện tích bốn bức tường và trần – diện tích các cửa.
11/ CÔNG THỨC HÌNH LẬP PHƯƠNG:
* Diện tích xung quanh: Sxq = (a x a) x 4
* Cạnh: (a x a) = Sxq : 4
* Diện tích toàn phần: Stp = (a x a) x 6
* Cạnh: (a x a) = Stp : 6
Thẻ:công thức hình học, tiểu học
Công thức thì có rất nhiều !
Nhưng mình xem qua bài của lê hữu phúc đúng rồi đó bn
Ai đồng ý vs mik
I. HÌNH HỌC
1/ HÌNH VUÔNG :
Chu vi : P = a x 4 P : chu vi
Cạnh : a = P : 4 a : cạnh
Diện tích : S = a x a S : diện tích
2/ HÌNH CHỮ NHẬT :
Chu vi : P = ( a + b ) x 2 P : chu vi
Chiều dài : a = 1/2P - b a : chiều dài
Chiều rộng : b = 1/2P - a b : chiều rộng
Diện tích : S = a x b S : diện tích
Chiều dài : a = S : 2
Chiều rộng : b = S : 2
3/ HÌNH BÌNH HÀNH :
Chu vi : P = ( a + b ) x 2 a : độ dài đáy
Diện tích : S = a x h b : cạnh bên
Diện tích : S = a x h h : chiều cao
Độ dài đáy : a = S : h
Chiều cao : h = S : a
4/ HÌNH THOI :
Diện tích : S = ( m x n ) : 2 m : đường chéo thứ nhất
Tích 2 đường chéo : ( m x n ) = S x 2 n : đường chéo thứ nhất
5/ HÌNH TAM GIÁC :
Chu vi : P = a + b + c a : cạnh thứ nhất
b : cạnh thứ hai
c : cạnh thứ ba
Diện tích : S = ( a x h ) : 2 a : cạnh đáy
Chiều cao : h = ( S x 2 ) : a h : chiều cao
Cạnh đáy : a = ( S x 2 ) : h
6/ HÌNH TAM GIÁC VUÔNG :
Diện tích : S = ( a x a ) : 2
7/ HÌNH THANG :
Diện tích : S = ( a + b ) x h : 2 a & b : cạnh đáy
Chiều cao : h = ( S x 2 ) : a h : chiều cao
Cạnh đáy : a = ( S x 2 ) : h
8/ HÌNH THANG VUÔNG :
Có một cạnh bên vuông góc với hai đáy, cạnh bên đó chính là chiều cao hình
thang vuông. Khi tính diện tích hình thang vuông ta tính như cách tìm hình
thang . ( theo công thức )
9/ HÌNH TRÒN :
Bán kính hình tròn : r = d : 2 hoặc r = C : 2 : 3,14
Đường kính hình tròn : d = r x 2 hoặc d = C : 3,14
Chu vi hình tròn : C = r x 2 x 3,14 hoặc C = d x 3,14
Diện tích hình tròn : C = r x r x 3,14
· Tìm diện tích thành giếng :
· Tìm diện tích miệng giếng : S = r x r x 3,14
· Bán kính hình tròn lớn = bán kính hình tròn nhỏ + chiều rộng thành giếng )
· Diện tích hình tròn lớn : S = r x r x 3,14
· Tìm diện tích thành giếng = diện tích hình tròn lớn - diện tích hình tròn nhỏ
10/ HÌNH HỘP CHỮ NHẬT :
* Diện tích xung quanh : Sxq = Pđáy x h
* Chu vi đáy : Pđáy = Sxq : h
* Chiều cao : h = Pđáy x Sxq
- Nếu đáy của hình hộp chữ nhật là hình chữ nhật thì :
Pđáy = ( a + b ) x 2
- Nếu đáy của hình hộp chữ nhật là hình vuông thì :
Pđáy = a x 4
* Diện tích toàn phần : Stp = Sxq + S2đáy
Sđáy = a x b
* Thể tích : V = a x b x c
- Muốn tìm chiều cao cả hồ nước ( bể nước )
h = v : Sđáy
- Muốn tìm diện tích đáy của hồ nước ( bể nước )
Sđáy = v : h
- Muốn tìm chiều cao mặt nước đang có trong hồ ta lấy thể tích nước đang có trong hồ ( m3 ) chia cho diện tích đáy hồ ( m2 )
h = v : Sđáyhồ
- Muốn tìm chiều cao mặt nước cách miệng hồ ( bể ) ( hay còn gọi là chiều cao phần hồ trống
+ bước 1 : Ta tìm chiều cao mặt nước đang có trong hồ.
+ bước 2 : Lấy chiều cao cả cái hồ trừ đi chiều cao mặt nước đang có trong hồ
* Diện tích quét vôi :
- bước 1 : Chu vi đáy căn phòng.
- bước 2 : Diện tích bốn bức tường ( Sxq )
- bước 3 : Diện tích trần nhà ( S = a x b )
- bước 4 : Diện tích bốn bức tường ( Sxq ) và trần nhà
- bước 5 : Diện tích các cửa ( nếu có )
- bước 6 : Diện tích quét vôi = diện tích bốn bức tường và trần – diện tích các cửa.
11/ HÌNH LẬP PHƯƠNG :
* Diện tích xung quanh : Sxq = ( a x a ) x 4
* Cạnh : ( a x a) = Sxq : 4
* Diện tích toàn phần : Stp = ( a x a ) x 6
* Cạnh : ( a x a) = Stp : 6
II. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU:
1. Mối quan hệ giữa quãng đường, vận tốc và thời gian.
1.1Vận tốc: V = S : t ( V là vận tốc; S là quãng đường; t là thời gian)
1.2 Quãng đường: S = v x t
1.3 Thời gian : T = s : v
- Với cùng một vận tốc thì quãng đường và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
- Với cùng một thời gian thì quãng đường và vận tốc là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với nhau
- Với cùng một quãng đường thì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch với nhau.
2. Bài toán có một chuyển động ( chỉ có 1 vật tham gia chuyển động ví dụ: ô tô, xe máy, xe đạp, người đi bộ, xe lửa…)
2.1 Thời gian đi = thời gian đến - thời gian khởi hành - thời gian nghỉ ( nếu có)
2.2 Thời gian đến = thời gian khởi hành + thời gian đi + thời gian nghỉ ( nếu có)
2.3 Thời gian khởi hành = thời gian đến - thời gian đi - thời gian nghỉ (nếu có).
3. Bài toán chuyển động chạy ngược chiều
3.1 Thời gian gặp nhau = quãng đường : tổng vận tốc
3.2 Tổng vận tốc = quãng đường : thời gian gặp nhau
3.3 Quãng đường = thời gian gặp nhau x tổng vận tốc
4. Bài toàn chuyển động chạy cùng chiều
4.1 Thời gian gặp nhau = khoảng cách ban đầu : Hiệu vận tốc
4.2 Hiệu vận tốc = khoảng cách ban đầu : thời gian gặp nhau
4.3 Khoảng cách ban đầu = thời gian gặp nhau x Hiệu vận tốc
5. Bài toán chuyển động trên dòng nước
5.1 Vận tốc xuôi dòng = vận tốc của vật + vận tốc dòng nước
5.2 Vận tốc ngược dòng = vận tốc của vật - vận tốc dòng nước
5.3 Vận tốc của vật = ( vận tốc xuôi dòng + vận tốc ngược dòng) : 2
5.4 Vận tốc dòng nước = ( vận tốc xuôi dòng - vận tốc ngược dòng) : 2
Ko có mục GDCD nên mình đăng tạm trong nè nha.... giúp mình zới mí bn
trả lời rùi mình tích cho
Em có suy nghĩ j về tình trang bạo lực học sinh hiện nay? nếu chứng kiến hành vi bạo lực các bn trong lp em sẽ lm j?
GIÚP MÌNH VS> MÌNH TICK CHO
E nghĩ hiện giờ tình trạng bạo lực học đường rất khủng khiếp vì nó làm học sinh bị ám ảnh, bị sỉ nhục, bị người khác coi như mk là người vô hình,...
Khi chứng kiến việc này ở lp e sẽ ngăn cản bằng mọi cách có thể như báo cho cô giáo, người lớn trong trường, khuyên ngăn tìm cách giải quyết,....
Em hãy vẽ hình bán nguyệt và nêu đặc điểm , công thức tính chu vi và diện tích hình bán nguyệt .
các bạn cho mk công thức tính chu vi hình tam giác nhé [đừng lộn giữa chu vi và diện tích nhá]
lưu ý mk đang cần gấp ,trả lời xong kb luôn nha
3 cạnh cộng lại
còn kb thì khỏi nha
Chu vi hình tam giác = tổng độ dài các cạnh