Cho a và b là các số thực thỏa mãn 6a2+20a+15=0 và 15b2+20b+6=0 ,ab\(\ne1\)
Tính A=\(\frac{b^3}{ab^2-9\left(ab+1\right)^3}\)
Cho a và b là các số thực thỏa mãn các điều kiện
\(6a^2+20a+15=0;15b^2+20b+6=0;ab\ne1\)
CMR: \(\frac{b^3}{ab^2-9\left(ab+1\right)^3}=\frac{6}{2015}\)
Gọi nghiệm của phương trình 6x2+20x+15=0 là t1và t2 .
Nếu ta giả sử rằng a=t1 thì b=\(\frac{1}{t_2}\)
Lúc này biểu thức đã cho trở thành :
\(\frac{\frac{1}{t^3_2}}{\frac{t_1}{t^2_2}-9\left(\frac{t_1}{t_2}+1\right)^3}\)\(=\frac{1}{t_1.t_2-9\left(t_1+t_2\right)^3}\)
Bây giờ chỉ cần thay các giá trị t1+t2 và t1.t2 từ phương trình bậc 2 vào biểu thức trên để có đáp án.
P/s : nếu chưa học pt bậc 2 thì k làm được đâu
cho a,b,c là các số thực khác 0 và thỏa mãn ab+bc+ca=1.
Tính giá trị của biểu thức: M=\(\frac{a}{a^2+1}+\frac{b}{b^2+1}+\frac{c}{c^2+1}-\frac{2}{\left(a-b\right)\left(b+c\right)\left(c+a\right)}\)
Cho a và b là các số khác 0 thỏa mãn: \(ab\left(a+b\right)=a^2+b^2-ab\)
Tìm Max của: \(A=\dfrac{1}{a^3}+\dfrac{1}{b^3}\)
\(ab\left(a+b\right)=a^2+b^2-ab\Rightarrow ab=\dfrac{a^2+b^2-ab}{a+b}\)
\(A=\dfrac{a^3+b^3}{a^3b^3}=\dfrac{\left(a+b\right)\left(a^2+b^2-ab\right)}{a^3b^3}=\dfrac{\left(a+b\right)ab\left(a+b\right)}{a^3b^3}=\dfrac{\left(a+b\right)^2}{a^2b^2}\)
\(=\left(\dfrac{a+b}{ab}\right)^2=\left(\dfrac{a+b}{\dfrac{a^2+b^2-ab}{a+b}}\right)^2=\left(\dfrac{\left(a+b\right)^2}{a^2+b^2-ab}\right)^2\)
Ta có: \(a^2+b^2-ab>0;\forall a;b\ne0\Rightarrow\dfrac{\left(a+b\right)^2}{a^2+b^2-ab}\ge0\)
\(\dfrac{\left(a+b\right)^2}{a^2+b^2-ab}=\dfrac{a^2+b^2+2ab}{a^2+b^2-ab}=\dfrac{4\left(a^2+b^2-ab\right)-3\left(a^2+b^2-2ab\right)}{a^2+b^2-ab}=4-\dfrac{3\left(a-b\right)^2}{a^2+b^2-ab}\le4\)
\(\Rightarrow0\le\dfrac{\left(a+b\right)^2}{a^2+b^2-ab}\le4\)
\(\Rightarrow A\le16\)
\(A_{max}=16\) khi \(a=b=\dfrac{1}{2}\)
Cho a.b,c là các số thực thỏa mãn 0<a,b,c<1 và ab+bc+ca=1.
Tìm GTNN của P=\(\frac{a^2\left(1-b\right)}{b}+\frac{b^2\left(1-c\right)}{c}+\frac{c^2\left(1-a\right)}{a}\)
Cho a,b,c là các số thực thỏa mãn 0 < a,b,c < 1 và ab + bc + ca = 1
Tìm GTNN \(P=\frac{a^2\left(1-2b\right)}{b}+\frac{b^2\left(1-2c\right)}{c}+\frac{c^2\left(1-2a\right)}{a}\)
vào thống kê để xem hình ảnh
Cho 2 số thực a, b thỏa mãn ab ≠ 0, a ≠ 1, b ≠ 1 và a + b = 1. Tính giá trị của biểu thức
\(P=\dfrac{a}{b^3-1}-\dfrac{b}{a^3-1}+\dfrac{2\left(a-b\right)}{a^2b^2+3}\)
Cho 2 số thực a, b thỏa mãn ab ≠ 0, a ≠ 1, b ≠ 1 và a + b = 1. Tính giá trị của biểu thức
\(P=\dfrac{a}{b^3-1}-\dfrac{b}{a^3-1}+\dfrac{2\left(a-b\right)}{a^2b^2+3}\)
Lời giải:
\(P=\frac{a^4-a-b^4+b}{(b^3-1)(a^3-1)}+\frac{2(a-b)}{a^2b^2+3}\)
\(=\frac{(a^4-b^4)-(a-b)}{a^3b^3-(a^3+b^3)+1}+\frac{2(a-b)}{a^2b^2+3}=\frac{(a-b)[(a+b)(a^2+b^2)-1]}{a^3b^3-[(a+b)^3-3ab(a+b)]+1}+\frac{2(a-b)}{a^2b^2+3}\)
\(=\frac{(a-b)[(a^2+b^2)-(a+b)^2]}{a^3b^3-[1-3ab]+1}+\frac{2(a-b)}{a^2b^2+3}=\frac{-2ab(a-b)}{a^3b^3+3ab}+\frac{2(a-b)}{a^2b^2+3}\)
\(=\frac{-2(a-b)}{a^2b^2+3}+\frac{2(a-b)}{a^2b^2+3}=0\)
Lời giải:
\(P=\frac{a^4-a-b^4+b}{(b^3-1)(a^3-1)}+\frac{2(a-b)}{a^2b^2+3}\)
\(=\frac{(a^4-b^4)-(a-b)}{a^3b^3-(a^3+b^3)+1}+\frac{2(a-b)}{a^2b^2+3}=\frac{(a-b)[(a+b)(a^2+b^2)-1]}{a^3b^3-[(a+b)^3-3ab(a+b)]+1}+\frac{2(a-b)}{a^2b^2+3}\)
\(=\frac{(a-b)[(a^2+b^2)-(a+b)^2]}{a^3b^3-[1-3ab]+1}+\frac{2(a-b)}{a^2b^2+3}=\frac{-2ab(a-b)}{a^3b^3+3ab}+\frac{2(a-b)}{a^2b^2+3}\)
\(=\frac{-2(a-b)}{a^2b^2+3}+\frac{2(a-b)}{a^2b^2+3}=0\)
Cho a,b,c là 3 số thực thỏa mãn a,b > 0 và a+b+c=1. Chứng minh rằng: \(\sqrt{\frac{\left(a+bc\right)\left(b+ca\right)}{c+ab}}=a+b\)
Ta có : a+b+c = 1 ==> a=1-b-c thay vào căn thức được :
\(\sqrt{\frac{\left(a+bc\right)\left(b+ca\right)}{c+ab}}=\sqrt{\frac{\left(1-b-c+bc\right)\left(b+c-bc-c^2\right)}{c+b-b^2-bc}}=\sqrt{\frac{\left(1-b\right)\left(1-c\right)^2\left(b+c\right)}{\left(1-b\right)\left(b+c\right)}}\)
\(=\sqrt{\left(1-c\right)^2}=\left|1-c\right|=1-c=a+b\)(đpcm)
Cho các số thực a, b, c > 0 thỏa mãn ab + bc + ca = 1.Chứng minh rằng:
\(\frac{a}{\left(3b+5c\right)^3}+\frac{b}{\left(3c+5a\right)^3}+\frac{c}{\left(3a+5b\right)^3}\ge\frac{9}{512}\)