Một phân tử AND có tổng số cá loại nu là 2400, trong đó T hơn X là 600 nu
Xác định số lượng các loại nu trong phân tử AND
Trên một phân tử mARN, tổng số X và U là 30% và số G nhiều hơn U là 10% số nu của mạch, trong đó U = 180 nu. Một trong 2 mạch đơn của gen sinh ra phân tử mARN đó có T = 20%; G = 30% số nu.
1. Xác định số lượng từng loại đơn phân ở mỗi mạch đơn của gen và phân tử mARN
2. Nếu gen trên sao mã 5 lần liên tiếp thì cần bao nhiêu nu mỗi loại của môi trường nội bào
3. Khi gen trên tự nhân đôi 3 lần liên tiếp thì : xác định
+ Liên kết H bị phá vỡ
+ Liên kết Hóa trị giữa các nu được hình thành
+ Môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nu mõi loại cho các gen con hoàn toàn nhận nguyên liệu mới từ môi trường nội bào
Trên 1 phân tử mARN, tổng số X, U là 30%, số G nhiều hơn số U là 10% số nu mạch, trong đó U = 180 nu. 1 trong 2 mạch đơn gen sinh ra phân tử mARN đó có T = 20%, số G = 30% số nu mạch.
a, Xác định số lượng từng loại đơn phân ở mỗi mạch đơn gen, phân tử mARN.
b, Nếu gen trên sao mã 5 lần liên tiếp thì cần bao nhiêu nu mỗi loại môi trường nội bào?
1 phân tử ADN có 2400 nu, trong đó hiệu số giữa T với 1 loại Nu không bổ sung với nó là 30% . Xác định A) tỉ lệ % và sô nu mỗi loại của gen B) chiều dài , khối lượng phân tử , chu kì xoắn của gen
Trên 1 phân tử mARN, tổng số X và U là 30%, số G nhiều hơn số U là 10% số nu mạch, trong đó U = 180 nu. 1 trong 2 mạch đơn gen sinh ra phân tử mARN đó có T = 20%, số G = 30% số nu mạch.
a, Xác định số lượng từng loại đơn phân ở mỗi mạch đơn gen, phân tử mARN.
b, Nếu gen trên sao mã 5 lần liên tiếp thì cần bao nhiêu nu mỗi loại môi trường nội bào?
a, Trên mARN có X=30%-U, G=U+10% => A=60%-U.
TH1: Tỉ lệ T, G trên mạch mã gốc => Tỉ lệ trên mARN: A=20%, X=30% => U=0% (loại)
TH2: Tỉ lệ T, G trên mạch bổ sung => Tỉ lệ trên mARN: U=20% => A=40%, X=10%, G=30%
Mà U=240 => Mạch mã gốc mARN mạch bổ sung:
A=U=T=20%=240
T=A=A=40%=480
G=X=X=10%=120
X=G=G=30%=360
a, Trên mARN có X=30%-U, G=U+10% => A=60%-U.
TH1: Tỉ lệ T, G trên mạch mã gốc => Tỉ lệ trên mARN: A=20%, X=30% => U=0% (loại)
TH2: Tỉ lệ T, G trên mạch bổ sung => Tỉ lệ trên mARN: U=20% => A=40%, X=10%, G=30%
Mà \(U=180\) Nên ta có :
\(A_{mg}=U_{mARN}=T_{mbs}=20\%=180\)
\(T_{mg}=A_{mARN}=A_{mbs}=40\%=360\)
\(G_{mg}=X_{mARN}=X_{mbs}=10\%=90\)
\(X_{mg}=G_{mARN}=G_{mbs}=30\%=270\)
Trên 1 phân tử mARN, tổng số X, U là 30%, số G nhiều hơn số U là 10% số nu mạch, trong đó U=180 nu. 1 trong 2 mạch đơn gen sinh ra phân tử mARN đó có T=20%, số G=30% số nu mạch.
a, Xác định số lượng từng loại đơn phân ở mỗi mạch đơn gen, phân tử mARN.
b, Nếu gen trên sao mã 5 lần liên tiếp thì cần bao nhiêu nu mỗi loại mt nội bào.
c, Khi gen trên tự nhân đôi 3 lần liên tiếp thì có bao nhiêu liên kết hidro bị phá vỡ, bao nhiêu liên kết hóa trị giữa các nu hình thành, mt nội bào phải cung cấp bao nhiêu nu mỗi loại cho các gen con hoàn toàn nhận nguyên liệu mới từ mt nội bào?
a.
Trên mARN có: X = 30% - U
G = U + 10% => A = 60% - U
TH1: tỉ lệ T và G trên là của mạch mã gốc => tỉ lệ trên mARN: A=20%, X=30% => U=0% => Loại
TH2: tỉ lệ T và G trên là của mạch bổ sung => tỉ lệ trên mARN: U= 20% => A= 40%, X= 10%, G=30%
mà U=240
=> mạch mã gốc = mARN = mạch bổ sung
A = U = T = 20%=240
T = A = A = 40%= 480
G = X = X = 10%=120
X = G = G = 30%=360
b.
Trên gen:
A = T = 240 + 480 = 720 nu
G = X = 120 + 360 = 480 nu
Số nu mỗi loại môi trường cung cấp:
Amt = Tmt = 720 . (25 - 1) = 22320 nu
Gmt = Xmt = 480 . (25 - 1) = 14880 nu
c.
Số LK hidro bị phá vỡ = (2A + 3G) . (23 - 1) = 20160 lk
Số LK hóa trị hình thành = (2N - 2) . (23 - 1) = 33586 lk
Một gen có chiều dài 5100A°. Trong đó Nu loại A = 900. Xác định số lượng các loại nu có thể có trên phân tử RNA được tổng hợp từ gen đó. Biết rằng trong phân tử RNA về mặt số lượng nu thì Um là bội số của Am, Gm là bội số của Cm và đều là bội số của 100.
Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
Theo NTBS : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=900nu\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=600nu\end{matrix}\right.\)
Có : Um + Am = Agen = 900 / Gm + Xm = Ggen = 600
U, A, G, X (RNA) đều là bội số của 100 => Thuộc các giá trị tròn trăm 100, 200, 300, ....
Với Um + Am = 900 => Có các trường hợp sau : (U = 100, A = 800) , (U = 200, A = 700), (U = 300 , A = 600), (U = 400, A = 500), (U = 800, A = 100) , (U = 700, A = 200), (U = 600 , A = 300), (U = 500, A = 400)
Tương tự với Gm + Xm = 600
Một gen có 2400 Nu tổng hợp nên phân tử mARN. trên phân tử ARN đó có Am - Gm = 250 nu , Um - Xm = 350 nu
a) tính chiều dài của phân tử mARN
b) xác định số Nu mỗi loại của gen trên
2) Một phân tử ADN có tổng các loại Nu là 1760 , trong đó A – T = 540, Tính các loại Nu còn lại ?
3) Một phân tử ADN có chiều dài là 3162Å . Tìm tổng số Nu trong phân tử ADN .
2) Số lượng nu G-X là
1760 - 540 = 1220
G = X = 1220/2 = 610
3) Tổng số nu trong phân tử ADN
N = l x 2 : 3,4 = 1860 nu
Câu 9: Cho một phân tử ADN có tổng số Nu là 750, trong đó Nu loại G có 210 Nu. Hỏi tổng số Nu của loại A, T là bao nhiêu Nu?
a. 420 b. 210 c.165 d. 330
Câu 10: Cho một phân tử ADN có 250 Nu loại A, 350 loại X. Vậy tổng số Nu của phân tử ADN là bao nhiêu Nu?
a. 500 b. 700 c. 1000 d. 1200
Câu 11: ADN xoắn theo chu kì. Một chu kì xoắn của ADN có bao nhiêu Nu?
a. 10 b. 20 c. 30 d. 40
Câu 13: Trong quá trình tổng hợp 1 loại axit Nucleic, người ta nhận thấy quá trình diễn ra trên cả 2 mạch của axit Nucleic. Hãy cho biết đây là quá trình nào?
a. Tổng hợp Protein b. Tổng hợp ARN c . Nhân đôi ADN d. Tái tạo tế bào mới
Câu 12: Quá trình nhân đôi ADN và tổng hợp ARN diễn ra ở đâu trong tế bào?
a. Nhân tế bào b. Tế bào chất c. Vách tế bào d. Môi trường nội bào