Trong các công thức phân tử dưới đây công thức phân tử nào không thể là este?
A. C4H10O2 B. C4H6O2 C. C2H4O2 D. C3H6O2
Tại sao ?
Cho các công thức phân tử sau:
I. C4H6O2 II. C5H10O2
III. C2H2O4 IV. C4H8O
V. C3H4O2 VI. C4H10O2
VII. C3H8O2 VIII. C6H12O4
Hợp chất nào có thể tồn tại hai liên kết π trong công thức cấu tạo:
A. I. III, V
B. I, II, III, IV, V
C. II, IV, VI, VIII
D. IV, VIII2
Đáp án A
Tính độ bất bão hòa cho từng chất CxHyOz : π + v =
2
x
+
2
-
y
2
Các hợp chất VI, VII có π + v= 0 nên trong phân tử chỉ chứa các liên kết đơn ( không chứa liên kết π).
Các hợp chất II, IV, VIII có π + v= 1 nên tối đa chỉ có thể có 1 liên kết π trong cấu tạo
Thấy các hợp chất I, III, V đều có π + v= 2 → có thể tồn tại 2 liên kết π trong phân tử.
Câu 1. Este X có tỉ khối hơi so với metan bằng 4,625. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O2. B. C3H6O2. C. C3H4O2. D. C2H4O2.
Bốn este có công thức phân tử: C3H4O2, C3H6O2, C4H6O2, C4H8O2. Công thức phân tử ứng với 2 este khi bị thuỷ phân cho ra hai chất hữu cơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
A. C3H4O2 và C4H8O2.
B. C3H4O2 và C4H6O2.
C. C3H4O2 và C3H6O2.
D. C4H6O2 và C4H8O2.
Đáp án B
Gọi công thức este R1COOR2
Để thu được 2 sản phẩm cùng có khả năng tráng gương thì axit phải là HCOOH và R2 phải có nối đôi C=C ngay cạnh nhóm COO
Các CTCT có thể có của các este trên:
C3H4O2 : HCOOCH=CH2
C4H6O2: HCOOCH=CH-CH3
Bốn este có công thức phân tử: C3H4O2, C3H6O2, C4H6O2, C4H8O2. Công thức phân tử ứng với 2 este khi bị thuỷ phân cho ra hai chất hữu cơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
A. C3H4O2 và C4H8O2.
B. C3H4O2 và C4H6O2.
C. C3H4O2 và C3H6O2.
D. C4H6O2 và C4H8O2.
Chọn đáp án B
Gọi công thức este R1COOR2
Để thu được 2 sản phẩm cùng có khả năng tráng gương thì axit phải là HCOOH và R2 phải có nối đôi C=C ngay cạnh nhóm COO
Các CTCT có thể có của các este trên:
C 3 H 4 O 2 : HCOOCH = CH 2 → NaOH HCOONa + CH 3 CHO
C 3 H 6 O 2 : Do chỉ có nên không thỏa mãn
C 4 H 6 O 2 : HCOOCH = CH - CH 3 → NaOH HCOONa + C 2 H 5 CHO
C 4 H 8 O 2 chỉ có nên không thỏa mãn
Số đồng phân este no, đơn chức ứng với công thức phân tử C2H4O2, C3H6O2 và C4H8O2 tương ứng là
A. 1, 2 và 3
B. 1, 3 và 4
C. 1, 3 và 5
D. 1, 2 và 4
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,42 gam CO2 và 4,68 gam H2O . Công thức phân tử este là
A : C4H8O4
B : C4H8O2
C : C2H4O2
D : C3H6O2
Đề đúng phải cho mCO2 = 11,44 (g)
Ta có : \(n_{CO_2}=n_{H_2O}=0,26\left(mol\right)\)
=> Este X là no, đơn chức. Gọi CTPT của Este là \(C_nH_{2n}O_2\)
\(\Rightarrow\frac{7,8n}{14n+32}=n_{CO_2}\Rightarrow\frac{7,8n}{14n+32}=0,26\Rightarrow n=2\)
Vậy công thức phân tử của Este X là \(C_2H_4O_2\)
=> Chọn C
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2(đktc) và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H8O2
Đáp án B
CT: CxHyOz
x : y : z = = 0,15 : 0,3 : 0,1 = 1,5 : 3 : 1 = 3 : 6 : 2
CTPT : (C3H6O2)n Vì este đơn chức có 2 oxi nên n=1 => CTPT C3H6O
Trong các este có công thức phân tử là C4H6O2, có bao nhiêu este không thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol ?
A.3
B. 1
C. 4
D. 2
Trong các este có công thức phân tử là C4H6O2, có bao nhiêu este không thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol ?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án: C
Các este không thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol là:
HCOOCH=CHCH3 (tính cả đồng phân hình học)
HCOOC(CH3)=CH2
CH3COOCH=CH2