Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện trên.
b. Cho R1=5Ω, R2=10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.
cho r1 mắc nối tiếp r2. mắc r3 song song với r1 và r2 Trong đó R1 chưa biết; R2= 3, R3= 6. Rtđ= 4. Hiệu điện thế ở 2 đầu R2 là3V. Xác định
a. Điện trở R1
b. Số chỉ ampe kế A và hiệu điện thế 2 đầu mạch điện.
\(R3//\left(R1ntR2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Rdt=\dfrac{R3\left(R1+R2\right)}{R3+R1+R2}=\dfrac{6\left(R1+3\right)}{9+R1}=4\Rightarrow R1=9\Omega\\Im=\dfrac{U12}{R12}=\dfrac{I2.R2}{R1+R2}=\dfrac{3.3}{9+3}=0,75A=IA\\Um=Im.Rtd=4.0,75=3V\\\end{matrix}\right.\)
Trong đó R1 = 5 . Khi K đóng, vôn kế chỉ 6V, ampe kế chỉ 0,5A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch, từ đó suy ra điện trở R2.
b. Mắc thêm điện trở R3= 7 song song với R2. Tìm số chỉ của ampe kế khi đó.
cho r1 và r2 mắc nối tiếp.Trong đó R1 = 5 . Khi K đóng, vôn kế chỉ 6V, ampe kế chỉ 0,5A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch, từ đó suy ra điện trở R2.
b. Mắc thêm điện trở R3= 7 song song với R2. Tìm số chỉ của ampe kế khi đó.
a) \(R_1+R_2=R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{6}{0,5}=12\Omega\Rightarrow R_2=7\Omega\)
b) \(R_1nt\)(R2//R3)
\(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=8,5\Omega\)
\(I_m=\dfrac{6}{8,5}=\dfrac{12}{17}\)\(\Rightarrow I_A=\dfrac{12}{17}\left(A\right)\)
Câu 5. Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp?
A. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
C. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó. Câu 6. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó?
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. B. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế.
C. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế. D. Giảm khi hiệu điện thế tăng.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung quy tắc nắm tay phải?
A.Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ bên ngoài ống dây
B.Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây
C.Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo của đường sức trong lòng ống dây
D.Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây
Câu 8. Quan sát thí nghiệm như hình vẽ, hãy cho biết cực Nam của kim nam châm sẽ như thế nào khi đóng khóa K ?
A. Đứng yên so với đầu B. B. Bị hút về phía đầu B.
C. Bị đẩy ra xa đầu B. D. Vuông góc với phương AB.
Câu 9. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 4 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào?
A. Tăng 4 lần. B. Giảm 4 lần. C. Tăng 2 lần. D. Giảm 2 lần.
Một điện trở 10Ω được mắc vào hiệu điện thế 12V.
a. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó.
b. Muốn kiểm tra kết quả tính ở trên, ta có thề dùng ampe kế để đo. Muốn ampe kế chỉ đúng giá trị cường độ dòng điện đã tính được phải có điều kiện gì đối với ampe kế? Vì sao?
a,Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:
\(I=\frac{U}{R}=\frac{12}{10}=1,2A\)
b,Ampe kế phải có điện trở rất nhỏ so với điện trở của đoạn mạch, khi đó điện trở của ampe kế không ảnh hưởng đến điện trở của đoạn mạch. Dòng điện chạy qua ampe kế chính là cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đang xét.
Một học sinh xác định điện trở R của quang điện trở khi được chiếu sáng bằng cách mắc nối tiếp quang trở với ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể (để đo cường độ dòng điện I chạy qua mạch) rồi mắc với nguồn điện một chiều có suất điện động thay đổi được. Dùng vôn kế có điện trở rất lớn để đo hiệu điến thế U giữa hai đầu quang trở. Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ, học sinh này t nh được giá trị của R là
A. 30 B. 25 C. 20 D. 50
Do diễn đàn không cho phép up ảnh nên đồ thị mình up lên đây https://uphinhnhanh.com/image/TV4Smz
Giữa hai điểm A và B của một mạch điện có 1 hiệu điện thế không đổi U = 24V. Người ta mắc nối tiếp 2 điện trở R1 = 80 ôm và R2.
a) Cho cđdđ qua R1 là I1 = 0,2A. Tính hđt giữa hai đầu mỗi điện trở. Từ đó suy ra R2
b) Mắc một điện trở R3 // R2. Lúc này cđdđ qua R1 bằng 0,27A. Tính cđdđ qua R3. Từ đó suy ra R3
giúp em vs ạ ! đang cần gấp, cảm ơn
a. \(I=I1=I2=0,2A\left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=0,2\cdot80=16V\\U2=U-U1=24-16=8V\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow R2=U2:I2=8:0,2=40\Omega\)
b. \(R1nt\left(R2//R3\right)\)
\(I'=I1'=I23=0,27A\)
\(U23=U2=U3=U-U1'=24-\left(0,27\cdot80\right)=2,4V\)
\(I3=I23-I2=0,27-\left(2,4:40\right)=0,21A\)
\(\Rightarrow R3=U3:I3=2,4:0,21\approx11,4\Omega\)
Cho hai bóng đèn, nguồn điện, dây nối, khóa K đóng, một ampe kế
A. Vẽ sơ đồ mạch điện trong trường hợp hai bóng đèn mắc nối tiếp với nguồn điện một pin. XÁc đinh chiều dòng điện trong mạch?
B. Biết ampe kế chỉ 0,5V. Hỏi: cường độ dòng điện qua mỗi đèn và hiệu điện thế của đoạn mạch.
Ai biết giúp mình với. Mình cần ngay. Chiều mình thi rồi
Vì là mạch nối tiếp nên cường độ dòng điện tại mọi vị trí như nhau
I1 = I2 = I3 = 0,5V
Chúc bạn học tốt
Cho đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM chỉ có cuộn dây thuần cảm nối tiếp đoạn mạch MN chỉ có tụ C và đoạn mạch NB chỉ có điện trở R. Điện áp hai đầu mạch: Uab=200coswt (V), R=-40 ôm. Khi mắc vào hai đầu M,N một ampe kế Ra=0 thì ampe kế chỉ 2.5A. Khi mắc ampe kế vào hai đầu MB thi số chỉ ampe kế là
A 2.5A
B 2.5 căn 2 A
C 4A
D 1A
Bài này thiếu dữ kiện thì phải, bạn xem lại xem còn thiếu gì không nhé.
bài này không thiếu dữ kiện đâu bạn minh coi kĩ đề rồi