Cho hàm số \(y=x^2\)và \(y=x+2\)
a, Vẽ đồ thị các hàm số này trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy
b, Tìm tọa độ các giao điểm A,B của đồ thị hai hàm số trên bằng 1 phép tính
RẤT MONG CÓ NGƯỜI GIÚP MIK AK !!!
Cho hàm số \(y=\dfrac{1}{2}x^2\) có đồ thị thì (P) và đường thẳng (d) có phương trình: \(y=x+1\)
a, Vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy
b, Tìm tọa độ giao điểm của 2 hàm số trên.
cho hai hàm số y= 2x và y = -2x+4
a) Vẽ đồ thị hàm số trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy
b) Gọi A là giao điểm của 2 đồ thị hàm số. Tìm tọa độ điểm A bằng phép tính.
\(b,\text{PT hoành độ giao điểm: }2x=-2x+4\Leftrightarrow x=1\Leftrightarrow y=2\Leftrightarrow A\left(1;2\right)\)
làm ơn ai làm nhanh hộ mình với hãy giúp mik
Cho hai hàm số y = 1 3 x 2 và y = -x + 6.
a) Vẽ đồ thị của các hàm số này trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Tìm tọa độ các giao điểm của hai đồ thị đó.
a)
- Vẽ đường thẳng y = -x + 6
Cho x = 0 ⇒ y = 6 được điểm (0, 6)
Cho y = 0 ⇒ x = 6 được điểm (6, 0)
⇒ Đường thẳng y = -x + 6 đi qua các điểm (6; 0) và (0; 6).
- Lập bảng giá trị và vẽ đồ thị hàm số
⇒ Parabol đi qua các điểm (3; 3); (-3; 3); (-6; 12); (6; 12); (0; 0).
b)Xét phương trình hoành độ giao điểm
Cho hai hàm số bậc nhất y = x và y = - x + 2 có đồ thị lần lượt là (d) và (d’)
a/ Hàm số nào là hàm số nghịch biến trên R? Vì sao?
b/ Vẽ hai đồ thị hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ. Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị trên bằng phép tính
c/ Cho đường thẳng (d’’): y = (m-1)x + 2m. Tìm m để (d), (d’)
Và (d’’) đồng quy.
\(a,-1< 0\Leftrightarrow\left(d'\right)\text{ nghịch biến trên }R\\ b,\text{PT hoành độ giao điểm: }x=-x+2\Leftrightarrow x=1\Leftrightarrow y=1\Leftrightarrow A\left(1;1\right)\\ \text{Vậy }A\left(1;1\right)\text{ là giao 2 đths}\\ c,\text{3 đt đồng quy }\Leftrightarrow A\left(1;1\right)\in\left(d''\right)\\ \Leftrightarrow m-1+2m=1\\ \Leftrightarrow3m=2\Leftrightarrow m=\dfrac{2}{3}\)
a) vẽ trên cùng 1 mặt phẳng đồ thị các hàm số sau: y=-2x+3 và y=x+2 b) tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số trên bằng phương pháp đại số Giúp mình với
b: Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}-2x+3=x+2\\y=x+2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{3}\\y=\dfrac{7}{3}\end{matrix}\right.\)
Cho hàm số y = ax2a) Xác định a để đồ thị của hàm số trên đi qua điểm A (4 ; 4).
b) Vẽ đồ thị của hàm số trên với a vừa tìm được và đồ thị của hàm số y = \(-\dfrac{1}{2}x\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy.
c) Tìm tọa độ giao điểm của hai hàm số trên (câu b) bằng phép toán.
a) Để đồ thị hàm số \(y=ax^2\) đi qua điểm A(4;4) thì
Thay x=4 và y=4 vào hàm số \(y=ax^2\), ta được:
\(a\cdot4^2=4\)
\(\Leftrightarrow a\cdot16=4\)
hay \(a=\dfrac{1}{4}\)
a, - Thay tọa độ điểm A vào hàm số ta được : \(4^2.a=4\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{1}{4}\)
b, Thay a vào hàm số ta được : \(y=\dfrac{1}{4}x^2\)
- Ta có đồ thì của hai hàm số :
c, - Xét phương trình hoành độ giao điểm :\(\dfrac{1}{4}x^2=-\dfrac{1}{2}x\)
\(\Leftrightarrow x^2+2x=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=-2\end{matrix}\right.\)
Vậy hai hàm số trên cắt nhau tại hai điểm : \(\left(0;0\right);\left(-2;1\right)\)
cho hàm số : y=x\(^2\)và y=-2x+3
a) vẽ đồ thị của hàm số trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy.
b) tìm tọa độ các giao điểm của hai đồ thị trên
b: Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x^2=-2x+3\\y=x^2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^2+2x-3=0\\y=x^2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(x+3\right)\left(x-1\right)=0\\y=x^2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left(x,y\right)\in\left\{\left(-3;9\right);\left(1;1\right)\right\}\)
1.Cho 2 hàm số y=2x và y=x-2
a) Vẽ đồ thị 2 hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b)Tìm tọa độ giao điểm của 2 đồ thị trên cùng 1 phép toán
Cho hai hàm số y = x^2 và y =- x + 2.
a) Vẽ đồ thị của hai hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b) Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị trên bằng phương pháp đại số
c) Gọi A, B là giao điểm của 2 đồ thị trên. Tính diện tích tam giác AOB