cho 6,5 gam kim loại kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit axetic 2m. tính thể tích khí thoát ra (ở đktc) và khối lượng muối tạo ra sau phản ứng
cho 6,5 gam kim loại kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit axetic 2m. tính thể tích khí thoát ra (ở đkxđ) và khối lượng muối tạo ra sau phản ứng
Zn+2CH3OOH---->H2+(CH3OO)2Zn
n Zn=6,5/65=0,1(mol)
n H2=n Zn=0,1(mol)
V H2=0,1.22,4=2,24(l)
n (CH3OO)2Zn=n Zn=0,1(mol)
m (CH3OO)2Zn=0,1.159=15,9(g)
\(n_{Zn}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
0,1___________________0,1________0,1
\(m_{muoi}=0,1.\left(12+3+12+16+16\right).2+65=18,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Câu 6. Cho 19,5 gam kim loại kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hiđro.
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc và khối lượng muối kẽm clorua
b) Tính thể tích dung dịch axit cần dùng.
c) Nếu dùng toàn bộ lượng khí H2 sinh ra ở trên cho tác dụng với 16 gam Fe2O3 thì chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,3 0,6 0,3 0,3
\(a,V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
\(b,V_{ddHCl}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)\)
\(c,Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,1 0,3
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có :
\(\dfrac{0,1}{1}=\dfrac{0,3}{3}\)
nên không chất nào dư
Cho 100 gam dung dịch axit Axetic 6% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4% A) tính khối lượng dung dịch NaHCO3 phản ứng với thể tích khí thoát ra được ĐKTC B) tính c% của dung dịch sau phản ứng
a, \(m_{CH_3COOH}=100.6\%=6\left(g\right)\Rightarrow n_{CH_3COOH}=\dfrac{6}{60}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+NaHCO_3\rightarrow CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{NaHCO_3}=n_{CH_3COONa}=n_{CO_2}=n_{CH_3COOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaHCO_3}=0,1.84=8,4\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, Ta có: m dd sau pư = 100 + 8,4 - 0,1.44 = 104 (g)
\(\Rightarrow C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{0,1.82}{104}.100\%\approx7,88\%\)
cho 100 gam dung dịch axit axetic tác dụng vừa đủ với kim loại magie. cô cạn dung dịch sau phản ứng người ta thu được 7,1 gam muối khan
a. tính thể tích khí được sinh ra ở đktc ?
b. tính C% của dung dịch axit CH3COOH đã dùng
c. cho toàn bộ lượng axit trên tác dụng với 6,9 gam rượu etylic có H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng .tính khối lượng este thu được ? biết hiệu suất của phản ứng este hóa là 80%
\(a,n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{7,1}{142}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\uparrow\)
0,1<----------------0,05-------------->0,05
\(\rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ b,C\%_{CH_3COOH}=\dfrac{0,1.60}{100}.100\%=6\%\)
\(c,n_{C_2H_5OH}=\dfrac{6,9}{46}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[H_2SO_{4\left(đặc\right)}]{t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
bđ 0,1 0,15
pư 0,1 0,1
spư 0 0,05 0,1
\(\rightarrow m_{este}=0,1.80\%.88=7,04\left(g\right)\)
Câu 1: Cho 22,4 gam kim loại sắt (iron) tác dụng vừa đủ với dung dịch hydrochloric acid (HCl) a/ Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc)
c/ Tính khối lượng muối tạo thành
\(a,PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\ b,n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\ c,m_{FeCl_2}=127.0,4=50,8\left(g\right)\)
cho 6,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng
b. tính khối lượng muối tạo ra? Tính thể tích khí thu dc ở điều kiện 25 độ C, 1 bar?
c. Lấy lượng khí thu được ở câu trên cho phản ứng hoàn toàn với 7,6 gam đồng (II) oxit. Tính khối lượng kim loại thu được?
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\ m_{muối}=m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\\ V_{khí\left(đktc\right)}=V_{H_2\left(đkc\right)}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\\ c,n_{CuO}=\dfrac{7,6}{80}=0,095\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,095}{1}< \dfrac{0,1}{1}\Rightarrow H_2dư\\ n_{Cu}=n_{CuO}=0,095\left(mol\right)\\ m_{Cu}=0,095.64=6,08\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại kẽm bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được khí Hidro và muối kẽm clorua (ZnCl2).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng ở đktc?
c) Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
a. \(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 0,2 0,1
b. \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c. \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3g\)
Cho 1,3 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric.
a. Lập phương trình hóa học và cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
b. Tính khối lượng muối kẽm clorua và thể tích khí hidro (đktc) tạo thành sau phản ứng.
\(a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\)
Phản ứng thế
\(b,n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02(mol)\\ \Rightarrow n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,02(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,02.136=2,72(g)\\ V_{H_2}=0,02.22,4=0,448(l)\)
Cho 6,5 gam Zn tác dụng với 250 ml dung dịch HCl 1M. Hãy tính:
a. Khối lượng muối kẽm clorua sinh ra.
b. Thể tích khí thoát ra (ở đktc).
c. Để trung hòa axit còn dư sau phản ứng cần dùng bao nhiêu ml dd NaOH 0,5M.