Những câu hỏi liên quan
Văn Khánh Như
Xem chi tiết
Bùi Hà 	An
27 tháng 10 2020 lúc 19:13

+ Từ đồng âm là những từ có cách phát âm giống nhau nhưng nghĩa thì khác nhau hoàn toàn

+ Từ nhiều nghĩa là những từ có cách phát âm giống nhau và có mối liên hệ giữa các nghĩa của chúng. Từ nhiều nghĩa thường có một nghĩa gốc và một hoặc một số nghĩa chuyển

+Từ đồng âm là những từ có cách phát âm giống nhau, nhưng nghĩa thì không có bất kì mối liên hệ nào với nhau cả. Ngoài ra từ đồng âm không sử dụng nghĩa chuyển hay nghĩa gốc để phân biệt hai từ/tiếng như từ nhiều nghĩa.

VD: ĐÂ "bay" : Cái bay - Bay lượn

       NN "bay" : Máy bay-Bay lượn ( Đều ám chỉ "bay trên trời" )

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Văn Khánh Như
27 tháng 10 2020 lúc 19:19

Thanks bạn Bùi Hà An nhiều nhé!!!!!

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Hữu Phúc
27 tháng 10 2020 lúc 19:23

Từ đồng âm là từ giống nhau về âm khác nhau về nghĩa . Từ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và 1 số nghĩa chuyển

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Khánh tiên Ngô
Xem chi tiết
(っ◔◡◔)っ ♥ Aurora ♥
11 tháng 4 2023 lúc 7:45

- Lực là tác dụng đẩy ( hoặc kéo ) của vật này lên vật khác.

- Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.

VD: Dùng tay kéo lò xo làm lò xo bị dãn ra.

- Phân biệt:

+ Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng lực.

VD: Lực kéo của con bò để kéo xe,...

+ Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng lực.

VD: Nam châm hút viên bi sắt,...

Bình luận (0)
Baekhyun EXO
Xem chi tiết
Thỏ Cute
23 tháng 11 2016 lúc 18:16

Từ đồng nghĩa là những từ tương đồng với nhau về nghĩa, khác nhau về âm thanh và có phân biệt với nhau về một vài sắc thái ngữ nghĩa hoặc sắc thái phong cách,... nào đó, hoặc đồng thời cả hai

VD: Mẹ em vừa mua cho em một qủa mít

mẹ vừa mua cho em một trái mít

Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh ( thường chữ viết giống nhau, đọc giống nhau ) nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.

Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh ( thường chữ viết giống nhau, đọc giống nhau ) nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.

Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh ( thường chữ viết giống nhau, đọc giống nhau ) nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.

VD:

Ông ấy cười khanh khách

Nhà ông ấy đang có khách

 

Bình luận (0)
Baekhyun EXO
23 tháng 11 2016 lúc 18:17

giúp đi mà , mai mình thi rùi

 

Bình luận (0)
Ngânn Matcha
Xem chi tiết
Minh Thư
25 tháng 12 2016 lúc 11:15

Từ đồng âm khác nghĩa:là những từ có cấu tạo trong mặt ngữ pháp thì giống nhau những nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau.VD:bàn có nhiều nghĩa:
Nghĩa 1:là vật gắn liền với tuổi học sinh,dùng để học trong nhà trường
Nghĩa 2:là hoạt động nói chuyện,trao đổi về vấn đề gì đó
Từ nhiều nghĩa:có cùng cấu tạo,có nhiều nghĩa và nghĩa có thể rộng và có thể hẹp
VD;chân:
Nghĩa 1:là bộ phận của con người,dùng để đứng vững hoặc để di chuyển .VD:bàn chân của em.
Nghĩa 2:là đường thẳng nối liền giữa trời và biển.VD: chân trời kia đẹp wá!

Chúc bạn học tốt!

Bình luận (1)
Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
7 tháng 8 2018 lúc 1:56

Đáp án

- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, chẳng liên quan gì với nhau.

Ví dụ:

   + Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.

   + Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.

- Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.

Bình luận (0)
Đỗ Việt Trung
Xem chi tiết
Tiểu thư Sakura
29 tháng 9 2016 lúc 5:38

Liên từ là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu. Sau đây là một vài ví dụ về liên từ: Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, soLiên từ phụ thuộc: although, because, since, unless. Ta có thể xem xét liên từ từ 3 khía cạnh

1. Cấu tạo của Liên từ gồm 3 dạng chính

Từ đơn ví dụ: and, but, because, althoughTừ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that)ví dụ: provided that, as long as, in order thatTương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ)ví dụ: so...that

2. Hai chức năng cơ bản của Liên từ

Liên từ đẳng lập: được dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề. Ví dụ:

- Jack and Jill went up the hill.- The water was warm, but I didn't go swimming.

Liên từ phụ thuộc: được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu. Ví dụ: - I went swimming although it was cold.

3. Vị trí của liên từ trong tiếng anh

Liên từ đẳng lập: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kếtLiên từ phụ thuộc: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.

*  Các tình huống giao tiếp tiếng anh thông dụng

Liên từ đẳng lập

and, but, or, nor, for, yet, so

Một liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu. Một liên từ đẳng lập cho thấy các thành phần mà nó liên kết có cấu trúc và tầm quan trọng tương tự nhauHãy xem những ví dụ sau – 2 thành tố trong ngoặc vuông được nối với nhau bởi một liên từ đẳng lập

I like [tea] and [coffee].[Ram likes tea], but [Anthony likes coffee].

Liên từ đẳng lập luôn đứng giữa các từ hoặc mệnh đề mà nó liên kết.Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ

I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.

Tuy nhiên, nếu các mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì dấu phẩy không thực sự cần thiết:

She is kind so she helps people.

Khi “and” đứng trước từ cuối cùng trong một dãy liệt kê, thì có thể có dấu phẩy hoặc không

He drinks beer, whisky, wine, and rum.He drinks beer, whisky, wine and rum.

Có một mẹo nhỏ để nhớ 7 liên từ ngắn và đơn giản.F A N B O Y SFor And Nor But Or Yet So

Liên từ phụ thuộc

Phần lớn số liên từ là liên từ phụ thuộc. Một số liên từ phổ biến như

after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while

Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính Hãy xem ví dụ sau:

Mệnh đề chính liên từ phụ thuộc mệnh đề phụ Ram went swimming although it was raining

Một mệnh đề phụ thuộc “phụ thuộc” vào mệnh đề chính. Nó không thể đứng một mình như là câu độc lập được. Hãy tưởng tượng xem nếu ai đó nói với bạn “ Hello! Although it was raining”, bạn sẽ hiểu như thế nào? Vô nghĩa! Nhưng mệnh đề chính (hoặc mệnh đề độc lập) thì có thể đứng riêng một mình. Bạn sẽ hiểu rõ ý nếu có người nói rằng: “Hello! Ram went swimming.”Liên từ phụ thuộc luôn luôn đứng ở đầu mệnh đề phụ thuộc. Nó “giới thiệu” mệnh đề phụ thuộc. Tuy nhiên, mệnh đề phụ thuộc đôi khi cũng có thể đứng sau hoặc trước mệnh đề chính. Do vậy trong tiếng Anh cũng có thể có hai cấu trúc sau: Ram went swimming although it was raining.Although it was raining, Ram went swimming

Kiến thức nâng cao về Liên Từ trong tiếng anh:

Ngoài 2 loại liên từ (Liên từ phụ hợp-ordinating conjunction và Liên từ tương quan-correlative conjunctions) chúng ta đã học ở Level 250-500, hôm nay tôi muốn cung cấp thêm một loại liên từ nữa- chủ điểm hay xuất hiện nhất trong luyện thi TOEIC. Liên từ này được gọi là Liên từ tương hợp (Subordinating Conjunctions). Sau đây là một số loại liên từ tương hợp. Chú ý rằng, sau những liên từ này là một mệnh đề. Đọc thêm về Câu điều kiện trong tiếng anh

Diễn tả thời gian

While: she was eating while her husband was fixing his carWhen: when you develop products, it is important to conduct a market researchSince: he has served this company since he graduatedBefore: Before you leave the office, remember to turn off all the lightsAfter: After he returned to the office, he got a private phone callAs soon as: As soon as I come home, please let her know

Diễn tả lý do

Because: Because it was submitted late, the report was returnedSince: Since you left him, he is now addicted to wineAs: The economy added 10,000 jobs in the second quarter as ber domestic demands encouraged companies to hire more workers

Diễn tả sự nhượng bộ: Although/ though/even he is inexperienced, he is still appreciated by the whole staff

Diễn tả điều kiện:

If/once: If you want to see him, call me any timeUnless: Unless he calls, I will leave right awayAs long as (miễn là): he agrees to take the job as long as the salary is highProvided that/ providing: I will lend him money provided that he pays me on time

Diễn tả mục đích: She buys a lovely doll so that/in order that her daughter can play with it at home

Diễn tả sự đối lập: While/whereas: she keeps spending much money while her parents try to earn one single penny.

Một số liên từ thường gặp khi học tiếng anh:

Liên từ đẳng lập ( Liên từ song song )

Liên từ phụ thuộc ( Liên từ chính phụ)

AND

Ví dụ: She is a good and loyal wife.

I have many books and notebooks.

BOTH ... AND

Ví dụ: She is both good and loyal. hoc tieng anh

They learn both English and French.

AS WELL AS

Ví dụ: He has experience as well as knowledge.

NO LESS THAN

Ví dụ: You no less than he are very rich.

NOT ONLY ... BUT (ALSO)

Ví dụ: He learns not only English but but (also) Chinese.

I like playing not only tennis but (also) football.

OR

Ví dụ: Hurry up, or you will be late.

EITHER...OR

Ví dụ: He isn't either good or kind.

I don't have either books or notebooks.

NEITHER ... NOR

Ví dụ: He drinks neither wine nor beer.

She has neither husband nor children.

BUT

Ví dụ: He is intelligent but very lazy.

She is ugly but hard-working.

THEN

Ví dụ: You have eaten nothing; then you must be very hungry.

The plant looks very faded; then it hasn't been watered for long.

CONSEQUENTLY

Ví dụ: You didn't work hard for this term; consequently, he failed the exam.

HOWEVER

Ví dụ: He is a very lazy student; however, he can pass all the exams easily.

It was raining very hard; however, we went out without umbrellar.

NEVERTHELESS

Ví dụ: She studies very hard; nevertheless, she always gets bad marks.

STILL, YET

Ví dụ: I speak to you peaceably; still/yet you will not listen.

She says she does not love me, yet, I still love her.

OR, ELSE, OTHERWISE

Ví dụ: We have to work hard, or/else/otherwise we will fail the exam.

ONLY

Ví dụ: Go where you like; only do not stay here.

THEREFORE

Ví dụ: He violated the traffic signs, therefore he was punished.

FOR

Ví dụ: He will surely succeed, for (because) he works hard.

WHEREAS

Ví dụ: He learns hard whereas his friends don't.

Wise men love truth whereas fools avoid it.

WHILE

Ví dụ: Don't sing while you work.

Don't talk while you eat.

BESIDES, MOREOVER

Ví dụ: We have to study hard at school; besides, we must pay attention

to physical exercise.

He stole two watches; moreover, he broke the window.

SO

Ví dụ: He is a good teacher; so, he is very popular with students.

It rained very hard; so, we didn't go out that night.

HENCE

Ví dụ: I had not money about me; hence I did not buy the book.

He came late; hence, he missed the first part of the lesson.

- Liên từ nối mệnh đề (như trạng ngữ):

a. Thời gian (Time):

AFTER

Ví dụ: A man shoud take a little rest, after he has worked hard.

The ship was checked carefully after she had been built.

AS

Ví dụ: He came her, as the clock struck six.

They left as the bell rang..

AS SOON AS

Ví dụ: I will phone you as soon as I come home.

They will get married as soon as they finish university.

BEFORE

Ví dụ: Don't count your chickens before they are hatchd.

He talks as if he were very wise. học tiếng anh giao tiếp

Ví dụ: He has been very weak, since he was taken sick.

AS LONG AS

Ví dụ: No one can harm us, as long as we remain friends.

I will lend you some money as long as you promise to pay me back.

UNTIL

Ví dụ: People do not know the value of health until they lose it.

WHEN

Ví dụ: When you visit this country, you should bring thick winter clothes.

WHILE

Ví dụ: Make hay while the sun shines.

Step while you dance.

b. Nơi chốn (Places):

WHERE

Ví dụ: The bed room is the best place where I do my homework.

WHEREVER

Ví dụ: His mother follows him wherever he goes.

I will go wherever to find a suitable job for me.

c. Thể cách (Manner):

AS

Ví dụ: Do as I told you to do.

AS IF

Ví dụ: He talks as if he knew everything about her.

He dances as if he were a professional dancer.

d. So sánh (Comparisons):

AS

Ví dụ: He is as tall as his brother.

This bag is as expensive as that one.

THAN

Ví dụ: She is more beautiful than her sister.

She looks fatter than his friend.

e. Lí do (Reasons):

AS

Ví dụ: As it rained very hard, we stopped they games.

BECAUSE

Ví dụ: We could not pass the test because we didn't learn hard.

I didn't meet her because she had left earlier.

SINCE

Ví dụ: I must go since she has telephoned three times.

f. Mục đích (Purposes):

THAT

Ví dụ: I work hard that I may succeed in life.

SO THAT

Ví dụ: We went very early so that we could catch the last bus.

IN ORDER THAT

Ví dụ: We learn French in order to study in France .

g. Điều kiện (Conditions) :

IF

Ví dụ: I will phone him if I have his phone number.

UNLESS (IF NOT)

Ví dụ: You will be late unless you set off now.

Unless you work hard, you will not pass the exam.

PROVIDED THAT

Ví dụ: I will pardon him provided that he acknowledge his fault.

You can enter the room provided that you have the ticket..

IN CASE

Ví dụ: You should take an umbrella in case it rains.

Please take a map with you in case (that) you may get lost.

h. Sự tương phản, trái ngược:

ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH

Ví dụ: Though/even though /although it rained hard, I went out with her.

AS

Ví dụ: Rich as he is, his isn't ever happy.

EVEN IF

Ví dụ: Even if my watch is right, we will be too late.

NOT WITH STANDING THAT

Ví dụ: He is poor not with standing that he works very hard.

Bình luận (2)
Nguyen Thi Huyen Dieu
Xem chi tiết
Trần Thanh Phương
15 tháng 8 2018 lúc 16:42

Tham khảo ( nguồn lazi.vn )

(1) Ngôi nhà đã được xây xong.
(2) Dọn nhà đi nơi khác.
(3) Cả nhà đều có mặt đông đủ.
(4) Nhà Dậu mới được cởi trói.
(5) Nhà Tiền Lê đổ, nhà Lí lên thay.
(6) Nhà ơi, giúp tôi một tay.
Như vậy, từ nhà có các nghĩa:
+ Công trình xây dựng để ở, làm việc (1);
+ Chỗ ở, nơi ở và các đồ đạc của một gia đình (2);
+ Gia đình, những người sống cùng nhà (3);
+ Chỉ người thay mặt cho một gia đình (thường dùng ở nông thôn) (4);
+ Triều đình, dòng họ nhà vua (5);
+ Tiếng để gọi vợ hoặc chồng (thường dùng ở nông thôn) (6).
Trong đó các trường hợp nghĩa đều có mối liên hệ với nghĩa ở trường hợp (1).
- Từ đồng âm là những từ chỉ giống nhau về mặt âm thanh, nghĩa của chúng không có mối liên hệ nào. Ví dụ từ đồng:
+ ruộng đồng
đồng (kim loại)
đồng (đơn vị tiền tệ)
đồng lòng

Bình luận (0)
Mai Anh Phan
Xem chi tiết
Nguyễn Đức Huy
29 tháng 11 2016 lúc 22:04

a) Mk ko biết làm

b) Hãy so sánh nghĩa của từ lợi trong dự định của “bà già” với từ lợi trong lời nói của thầy bói. “Bà già” dùng từ lợi với nghĩa “lợi lộc, thuận lợi”. Còn từ lợi trong câu nói của thầy bói: nếu chỉ dừng lại ở “Lợi thì có lợi” thì tưởng như không khác với từ lợi theo ý của “bà già”; nhưng trong sự liên kết với vế sau “nhưng răng không còn” thì từ lợimang hàm ý khác, là từ lợi trong quan hệ với răng – những bộ phận trong khoang miệng. Hoá ra, thầy bói nhắc khéo “bà già”: bà đã già quá rồi (răng không còn) thì lấy chồng làm gì nữa! Sự bất ngờ, thú vị, dí dỏm có được là nhờ việc tráo đổi từ dựa theo hiện tượng đồng âm.

c) Chơi chữ là một nghệ thuật , nó đòi hỏi phải nhanh trí và có một kiến thức rộng lớn .Đôi lúc đòi hỏi ở đầu óc dí dỏm , pha chút châm chọc , ngạo đời ....

Bạn tham khảo nhé !!!leuleu

Bình luận (2)
tiểu thư họ nguyễn
27 tháng 11 2016 lúc 19:22

bài nào z bạn

Bình luận (1)
Mùa Hoa Anh Đào
24 tháng 11 2017 lúc 18:58

làm ơn tự làm giùm coi cái nào cứ chép thế này thì kiểu gì đến lúc thi cũng trượt lòi mắt

Bình luận (4)
Trần Hà Nam Trần
Xem chi tiết
Giang Nguyễn Hải
10 tháng 12 2023 lúc 22:14

từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau hay cấu tạo âm thanh giống nhau, nhưng nghĩa từ loại lại khác nhau.

ví dụ từ "sút"

cầu thủ sút bóng.

Anh ấy đang sa sút phong độ 

hay từ" đường"

Con đường thật đẹp.

Chúng ta nên cho thêm ít đường.

Bình luận (0)