Tìm chữ số x, y để A = 56x3y
a) Chia hết cho cả 2; 3; 5; 9.
b) Chia hết cho 3 và 5.
c) Chia hết cho 45.
d) Chia hết cho 5 nhưng chia 9 dư 1
e) Chia cho 2; 5 và 9 đều dư 1.
Bài 6. a) Tìm các chữ số x, y để số:
a) 2x54y chia hết cho cả 2; 3 và 5 b) 543xy chia hết cho cả 5 và 9.
\(a,\overline{2x54y}⋮2.và.5\Rightarrow y=0\)
\(\overline{2x54y}⋮3\Rightarrow\overline{2x540}⋮3\\ \Rightarrow2+x+5+4+0⋮3\Rightarrow11+x⋮3\Rightarrow x\in\left\{1;4;7\right\}\)
Vậy \(\left(x;y\right)\in\left\{\left(1;0\right);\left(4;0\right);\left(7;0\right)\right\}\)
\(b,\overline{543xy}⋮5\Rightarrow y\in\left\{0;5\right\}\)
Với \(y=0\)
\(\Rightarrow\overline{543x0}⋮9\\ \Rightarrow5+4+3+0+x⋮9\Rightarrow12+x⋮9\\ \Rightarrow x=6\)
Với \(y=5\)
\(\Rightarrow\overline{543x5}⋮9\\ \Rightarrow5+4+3+5+x⋮9\Rightarrow17+x⋮9\\ \Rightarrow x=1\)
Vậy \(\left(x;y\right)=\left\{\left(6;0\right);\left(1;5\right)\right\}\)
a) Tìm tất cả các số x , y để số 34x5y chia hết cho 36
b) Tìm các chữ số x , y để 21xy chia hết cho 3 , 4 , 5.
a/ Theo dấu hiệu chia hết cho 4 thì 2 số tận cùng phải chia hết cho 4 => 5y chia hết cho 4
=> 5y= 52 hoặc 56 => y=2 hoặc y=6
+/ TH1: y=2 => Số cần tìm là: 34x52. Tổng các số hạng là: 3+4+x+5+2=x+14
Để chia hết cho 9 => x+14 chia hết cho 9 => x=4. Số cần tìm là 34452
+/ TH2: y=6 => Số cần tìm là: 34x56. Tổng các số hạng là: 3+4+x+5+6=x+18
Để chia hết cho 9 => x+18 chia hết cho 9 => x=0 hoặc x=9. Số cần tìm là: 34056 và 34956
Đáp số: 34452, 34056 và 34956
b/ Chia hết cho 5 => y= 0 hoặc 5
+/ TH1: y=0. Tổng các số hạng là: 2+1+x+0=x+3
Để chia hết cho 3 => x+3 chia hết cho 3 => x=0, 3, 6, 9
Để chia hết cho 4 => x0 chia hết cho 4 => x=6 (Chỉ có 60 chia hết cho 4)
+/ TH2: y=5. Tổng các số hạng là: 2+1+x+5=x+8
Để chia hết cho 3 => x+3 chia hết cho 3 => x=1, 4, 7
Để chia hết cho 4 => x5 chia hết cho 4 => Không có số phù hợp.
Đáp số: 2160
2. Tương tự : 1a860 và 1a865
Tìm được : 13860, 18865
tìm các chữ số x , y để 17x8y chia hết cho 5 và 9
Cho số tự nhiên A = \(\overline{3x4y}\) tìm các chữ số x, y để A chia hết cho cả 2; 5 và 9
Vì A chia hết cho 2 và 5 nên A chia hết cho 10
=>y=0
Vì A chia hết cho 9
=>3+x+4+0 chia hết cho 9 hay 7+x chia hết cho 9
=>x=2
Vậy số cần tìm là 3240
tìm các chữ số x,y để
a)4x12y chia hết cho cả 2;5;9
b)số 40ab chia hết cho cả 2;3;9;5
a) + De so 4x12y chia het cho 2 va 5
Thi y = 0
=> Ta co : 4x120 cha het cho 2 ; 5 ; 9
+ De so 4x120 \(⋮\) 9
=> ( 4 + x + 1 + 2 + 0 ) \(⋮\) 9
=> ( x + 7 ) \(⋮\)9
=> x = 2
Vay de so 4x12y chia het cho ca 2 ; 5 ;9 thi x=2 va y =0
b) + De so 40ab chia het cho 2 va 5
thi b=0
Ta co 40a0 chia het cho 2 ; 3 ; 9 ; 5
Vi so nao chia het cho 9 cung chia het cho 3
=> De so 40a0 \(⋮\)3 thi 40a0 \(⋮\)9
+ De 40a0 \(⋮\) 9
=> ( 4 + 0 + a + 0 ) \(⋮\) 9
=> ( 4 + a) \(⋮\) 9
=> a= 5
Vay de 40ab chia het cho 2; 3; 9;5 thi a= 5 va b=0
1 Tìm x, y để số 42x7y chia hết cho cả 2; 5 và 9.
2 Tìm các chữ số a, b để a97b chia hết cho 5 và 9.
Ai giai duoc ca 2 bai minh tich nhe!
1. 42670
2. 2970, 6975
Bài 1. Thay a; b bằng những chữ số thích hợp để số 4̅̅𝑎̅̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho 2; 5 và 9 Bài 2. Tìm a, b thích hợp để số 20̅̅̅̅𝑎̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho cả 9 và 25. Bài 3. Thay x, y bởi những chữ số thích hợp để số 3̅̅𝑥̅̅57̅̅̅𝑦̅ chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia hết cho 9. Bài 4. Tìm số nhỏ nhất có 3 chữ số chia cho 2 dư 1; chia cho 5 dư 4 và chia cho 9 dư 7. Bài 5. Số bút chì cô giáo có ít hơn 35 chiếc và nhiều hơn 20 chiếc. Khi đem số bút chì đó chia cho 5 hoặc chia cho 3 thì vừa hết. Hỏi lúc đầu, cô giáo có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì? Bài 6. Trong một cuộc họp người ta xếp ghế thành 2 dãy, nếu mỗi ghế có 3 người ngồi thì số đại biểu ở 2 dãy bằng nhau. Nhưng nếu mỗi ghế có 5 người ngồi thì sẽ có 4 đại biểu ngồi riêng. Hãy tính số đại biểu tham gia cuộc họp, biết rằng số người dự họp là số lớn hơn 60 và nhỏ hơn 100
Bài 1:
Đặt \(X=\overline{4a2b}\)
X chia hết cho 2;5 nên X chia hết cho 10
=>X có chữ số tận cùng là 0
=>b=0
=>\(X=\overline{4a20}\)
X chia hết cho 9
=>\(\left(4+a+2+0\right)⋮9\)
=>\(\left(a+6\right)⋮9\)
=>a=3
vậy: X=4320
Bài 2:
Đặt \(A=\overline{20a2b}\)
A chia hết cho 25 mà A có tận cùng là \(\overline{2b}\)
nên b=5
=>\(A=\overline{20a25}\)
A chia hết cho 9
=>\(2+0+a+2+5⋮9\)
=>\(a+9⋮9\)
=>\(a⋮9\)
=>\(a\in\left\{0;9\right\}\)
Bài 3:
Đặt \(B=\overline{3x57y}\)
B chia 5 dư 3 nên B có tận cùng là 3 hoặc 8(1)
B chia 2 dư 1 nên B có tận cùng là số lẻ (2)
Từ (1),(2) suy ra B có tận cùng là 3
=>y=3
=>\(B=\overline{3x573}\)
B chia hết cho 9
=>\(3+x+5+7+3⋮9\)
=>\(x+18⋮9\)
=>\(x\in\left\{0;9\right\}\)
Bài 1. Thay a; b bằng những chữ số thích hợp để số 4̅̅𝑎̅̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho 2; 5 và 9
Bài 2. Tìm a, b thích hợp để số 20̅̅̅̅𝑎̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho cả 9 và 25.
Bài 3. Thay x, y bởi những chữ số thích hợp để số 3̅̅𝑥̅̅57̅̅̅𝑦̅ chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia hết cho 9
Bài 5. Số bút chì cô giáo có ít hơn 35 chiếc và nhiều hơn 20 chiếc. Khi đem số bút chì đó chia cho 5 hoặc chia cho 3 thì vừa hết. Hỏi lúc đầu, cô giáo có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì?
Bài 5:
Vì số bút chì khi đem chia 5 hoặc 3 thì vừa hết số bút chì sẽ vừa chia hết cho 5; vừa chia hết cho 3
=>Số bút chì sẽ chia hết cho 15
mà số bút chì có nhiều hơn 20 chiếc và ít hơn 35 chiếc
nên số bút chì là 30 chiếc
a) Tìm chữ số a để số 14 a ¯ là số chia hết cho 3;
b) Tìm các chữ số a và b để số 9 a 6 b ¯ là số chia hết cho cả 2; 5 và 9;
c) Tìm các chữ số a và b để số 2 a 1 b ¯ là số chia hết cho cả 5 và 9 nhưng không chia hết cho 2.