Đốt cháy hoàn toàn 4,48l (đktc) hiđrocacbon A, toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 đư tạo ra 118,2g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 77,4g
a) Tìm công thức phân tử của A
b) Viết công thức cấu tạo của A
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C3H4
B. C2H6
C. C3H6
D. C3H8.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C2H6
B. C3H6
C. C3H8
D. C3H4
Chọn C
Ta có nCO2 = nBaCO3 = 29,55/197 = 0,15 mol
(CO2 + H2O) + dd Ba(OH)2dư → BaCO3↓ + dd sau phản ứng
⇒ mCO2 + mH2O = m↓ + (mdd sau pư – mdd Ba(OH)2 bđ)
⇒ 44.0,15 + mH2O = 29,55 – 19,35 ⇒ mH2O = 3,6g nH2O = 0,2 mol
Do nH2O > nCO2 X là ankan và nX = 0,2 – 0,15 = 0,05
X có số C = 0,15/0,05 = 3 ⇒ X là C3H8
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C2H6.
B. C3H6.
C. C3H8.
D. C3H4.
Ta có nCO2 = nBaCO3 = 29,55/197 = 0,15 mol
(CO2 + H2O) + dd Ba(OH)2dư BaCO3↓ + dd sau phản ứng
mCO2 + mH2O = m↓ + (mdd sau pư – mdd Ba(OH)2 bđ)
44.0,15 + mH2O = 29,55 – 19,35 mH2O = 3,6g nH2O = 0,2 mol
Do nH2O > nCO2 =>X là ankan và nX = 0,2 – 0,15 = 0,05
X có số C = 0,15/0,05 = 3 X là C3H8 nên chọn C.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là?
A. C3H4
B. C2H6
C. C3H6
D. C3H8
Đáp án D
X là ankan
Số nguyên tử C trong X:
Vậy X là C3H8
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55g kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là:
A. C3H4
B. C2H6
C. C3H6
D. C3H8
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hi đrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử X là :
A. C3H6
B. C2H6
C. C3H4
D. C3H8
Đáp án D
n C = n C O 2 = n B a C O 3 = 29 , 55 197 = 0 , 15 ( m o l ) m g i ả m = m B a C O 3 - m C O 2 + m H 2 O = 19 , 35 ⇒ m C O 2 + m H 2 O = 10 , 2 g a m m H 2 O = 10 , 2 - 0 , 15 . 44 = 3 , 6 ( g a m ) ⇒ n H 2 O = 3 , 6 18 = 0 , 2 ( m o l ) ⇒ n H = 0 , 4 ( m o l ) n C : n H = 0 , 15 : 0 , 4 = 3 : 8 ⇒ C T P T : C 3 H 8
nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3 : 8 Þ CTPT: C3H8
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hi đrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử X là
A. C3H6
B. C2H6
C. C3H4
D. C3H8
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba OH 2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba OH 2 ban đầu. Công thức phân tử X là
A. C 3 H 6
B. C 2 H 6
C. C 3 H 4
D. C 3 H 8
Đốt cháy hoàn toàn 3,48 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường), đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 29,55 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm bớt 13,59 gam. Công thức phân tử của X là
A. CH4.
B. C2H4.
C. C3H4.
D. C4H10.