Lập bảng thống kê theo mẫu dưới đây về những sự kiện chính của lịch sử thế giới(1917_1945
Lập bảng thống kê những sự kiện chính trong lịch sử thế giới trung đại Em có nhận xét gì về sự hình thành và phát triển của phong kiến phương đông và phong kiến phương Tây
giúp mk với ạ nhanh 7 phút
lập bảng thống kê kiến thức niên biểu các sự kiện chính của lịch sử thế giới từ 1945 đến 2000
lập bảng thống kê những sự kiện chính trong lịch sử thế trung đại
Lời giải chi tiết
* Bảng thống kê về những sự kiện chính của lịch sử thế giới cận đại
Thời gian | Sự kiện | Kết quả |
Tháng 8 - 1566 | Cách mạng Hà Lan | Lật đổ ách thống trị của vương quốc Tây Ban Nha |
1640 - 1688 | Cách mạng tư sản Anh | Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền. Thành lập nền quân chủ lập hiến. |
1775 - 1783 | Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ | 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ giành độc lập, thành lập nước Hợp Chúng quốc Hoa Kì. |
1789 - 1794 | Cách mạng tư sản Pháp | Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, lập nền Cộng hòa. |
Những năm 60 của thế kỉ XVIII | Cách mạng công nghiệp | Máy móc ra đời. |
1840 - 1842 | Nhân dân Trung Quốc chống thực dân Anh xâm lược - Chiến tranh thuốc phiện | Trung Quốc trở thành nước phong kiến nửa thuộc địa. |
Tháng 2 - 1848 | Tuyên ngôn của Đảng cộng sản | Là văn kiện quan trọng của chủ nghĩa xã hội khoa học. |
1848 - 1849 | Cách mạng tư sản ở Châu Âu | Củng cố sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản, làm rung chuyển chế độ phong kiến Đức, I-ta-li-a, Áo - Hung |
Tháng 8 - 1864 | Sự ra đời của Quốc tế thứ nhất | Tổ chức chính trị truyền bá học thuyết Mác. |
Năm 1868 | Cuộc Duy Tân Minh Trị | Kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Nhật phát triển mạnh, Nhật chuyển sang chủ nghĩa đế quốc, mở rộng xâm lược thuộc địa. |
Năm 1871 | Công xã Pa-ri | Nhà nước mang mô hình vô sản đầu tiên trên thế giới. |
Cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX | Phong trào công nhân quốc tế | Các tổ chức chính trị độc lập của công nhân các nước ra đời cùng với sự ra đời của tổ chức chung – Quốc tế thứ hai. |
Năm 1911 | Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc | Lật đổ chế độ quân chủ, tạo điều kiện thuận lợi cho chủ nghĩa tư bản phát triển. |
1914 - 1918 | Chiến tranh thế giới thứ nhất | Các nước thắng trận thu được lợi lớn, bản đồ thế giới được chia lại, phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ, cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, thức tỉnh nhân dân thuộc địa. |
Thời gian | Sự kiện | Kết quả |
Tháng 8 - 1566 | Cách mạng Hà Lan | Lật đổ ách thống trị của vương quốc Tây Ban Nha |
1640 - 1688 | Cách mạng tư sản Anh | Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền. Thành lập nền quân chủ lập hiến. |
1775 - 1783 | Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ | 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ giành độc lập, thành lập nước Hợp Chúng quốc Hoa Kì. |
1789 - 1794 | Cách mạng tư sản Pháp | Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, lập nền Cộng hòa. |
Những năm 60 của thế kỉ XVIII | Cách mạng công nghiệp | Máy móc ra đời. |
1840 - 1842 | Nhân dân Trung Quốc chống thực dân Anh xâm lược - Chiến tranh thuốc phiện | Trung Quốc trở thành nước phong kiến nửa thuộc địa. |
Tháng 2 - 1848 | Tuyên ngôn của Đảng cộng sản | Là văn kiện quan trọng của chủ nghĩa xã hội khoa học. |
1848 - 1849 | Cách mạng tư sản ở Châu Âu | Củng cố sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản, làm rung chuyển chế độ phong kiến Đức, I-ta-li-a, Áo - Hung |
Tháng 8 - 1864 | Sự ra đời của Quốc tế thứ nhất | Tổ chức chính trị truyền bá học thuyết Mác. |
Năm 1868 | Cuộc Duy Tân Minh Trị | Kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Nhật phát triển mạnh, Nhật chuyển sang chủ nghĩa đế quốc, mở rộng xâm lược thuộc địa. |
Năm 1871 | Công xã Pa-ri | Nhà nước mang mô hình vô sản đầu tiên trên thế giới. |
Cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX | Phong trào công nhân quốc tế | Các tổ chức chính trị độc lập của công nhân các nước ra đời cùng với sự ra đời của tổ chức chung – Quốc tế thứ hai. |
Năm 1911 | Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc | Lật đổ chế độ quân chủ, tạo điều kiện thuận lợi cho chủ nghĩa tư bản phát triển. |
1914 - 1918 | Chiến tranh thế giới thứ nhất | Các nước thắng trận thu được lợi lớn, bản đồ thế giới được chia lại, phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ, cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, thức tỉnh nhân dân thuộc địa. |
font-family:opensansbold; margin:0px; padding:0px
Lập bảng thống kê (theo mẫu dưới đây) những sự kiện đáng ghi nhớ của lịch sử nước ta từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX.
Niên đại
Sự kiện
Nhân vật chính
Kết quả
Năm 939
Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa
Ngô Quyền
Mở đầu thời kì độc lập, tự chủ của dân tộc.
Năm 968
Nhà Đinh thành lập, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư
Đinh Bộ Lĩnh
“Loạn 12 xứ quân” được dẹp, đất nước thống nhất.
Năm 980
Lê Hoàn lên ngôi vua, lập ra nhà Tiền Lê, đóng đô ở Hoa Lư
Lê Hoàn
Lãnh đạo quân dân kháng chiến chống quân xâm lược Tống.
Năm 981
Cuộc kháng chiến chống Tống lần 1
Lê Hoàn
Đánh bại âm mưu xâm lược của quân Tống.
Năm 1009
Lý Công Uẩn lên ngôi, nhà Lý thành lập.
Lý Công Uẩn
Mở đầu một triều đại mới trong lịch sử dân tộc.
Năm 1010
Dời đô về Đại La, đổi tên là Thăng Long
Lý Thái Tổ
Tạo điều kiện cho đất nước ổn định, phát triển lâu dài.
1075-1077
Cuộc kháng chiến chống Tống lần 2
Lý Thường Kiệt
Đánh bại âm mưu xâm lược của quân Tống.
Năm 1226
Trần Cảnh lên ngôi, nhà Trần thành lập
Trần Cảnh
Mở đầu một triều đại mới trong lịch sử dân tộc.
Năm 1258
Cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ lần thứ nhất.
Trần Quốc Tuấn, các vua Trần.
Đánh bại âm mưu xâm lược của quân Mông Cổ.
Năm 1285
Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ hai.
Trần Quốc Tuấn, các vua Trần.
Đánh bại âm mưu xâm lược của quân Nguyên.
1287-1288
Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ ba.
Trần Quốc Tuấn, các vua Trần.
Đánh bại âm mưu xâm lược của quân Nguyên.
Năm 1400
Hồ Quý Ly lên ngôi, nhà Hồ thành lập
Hồ Quý Ly
Mở đầu một triều đại mới trong lịch sử dân tộc.
1406-1407
Cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ
Hồ Quý Ly
Thất bại, đất nước rơi vào cảnh đô hộ một lần nữa.
1418-1427
Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Lê Lợi, Nguyễn Trãi,…
Thắng lợi, giành lại độc lập, tự chủ cho đất nước.
Năm 1248
Lê Lợi lên ngôi vua, đặt quốc hiệu là Đại Việt
Lê Lợi
Mở đầu một triều đại mới, thời kì mới - thời kì phát triển thịnh vượng của chế độ phong kiến.
Năm 1527
Mạc Đăng Dung lật đổ nhà Lê sơ, thành lập nhà Mạc
Mạc Đăng Dung
Mở đầu một thời kì mới - thời kì nội chiến, chia cắt đất nước.
1543-1592
Cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều
Mạc Đăng Dung, Nguyễn Kim
Nhà Mạc thất bại, phải chạy lên Cao Bằng. Tàn phá nền kinh tế, nhân dân khổ cực.
1627-1672
Chiến tranh Trịnh - Nguyễn
Trịnh Kiểm, Nguyễn Hoàng
Không phân thắng bại, đất nước bị chia cắt thành hai vùng.
1771-1785
Phong trào Tây Sơn
Nguyễn Huệ, Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ,…
Thắng lợi, thống nhất đất nước, tạo thuận lợi cho đất nước phát triển.
Năm 1802
Nguyễn Ánh lên ngôi, nhà Nguyễn thành lập
Nguyễn Ánh
Mở đầu một triều đại mới trong lịch sử dân tộc.
Năm 1858
Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta
Nguyễn Tri Phương,…
Lịch sử Việt Nam chuyển sang một giai đoạn mới.
Lập bảng thống kê về những sự kiện của lịch sử thế giới cận đại.
Lập bảng thống kê các sự kiện chính của lịch sử dân tộc từ năm 938 đến thế kỉ XI
Năm Sự kiện
939 | Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa |
965-967 | Loạn 12 sứ quân |
968 | Đinh Bộ Lĩnh dẹp "loạn 12 sứ quân". |
968-980 | Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư |
981 | Lê Hoàn đánh bại quân Tống |
981-1009 | Lê Hoàn lên ngôi, lập nhà Tiền Lê, đóng đô ở Hoa Lư |
1009 | Lý Công Uẩn lên ngôi, lập ra nhà Lý |
1010 | Lý Thái Tổ dời đô về Đại la, đổi tên thành Thăng Long |
1042 | Nhà Lý ban hành bộ luật Hình thư |
1054 | Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt |
1070 | Nhà Lý lập Văn Miếu thờ Khổng Tử |
1076 | Lập Quốc Tử Giám ở kinh đô Thăng Long |
1077 | Lý Thường Kiệt lãnh đạo kháng chiến chống Tống thắng lợi |
1226 | Trần Cảnh lên ngôi vua lập ra nhà Trần |
1230 | nhà Trần ban hành Quốc triều hình luật |
1253 | Lập Quốc học viện và Giảng võ đường |
1258 | Chiến thắng quân xâm lược Mông Cổ lần thứ nhất |
1285 | Chiến thắng quân Nguyên lần hai |
1288 | Chiến thắng quân Nguyên lần ba |
Năm Sự kiện
1400 | Hồ Quý Ly phế truất vua Trần, lập nên nhà Hồ |
1401 | Định quan chế và hành luật của nước Đại Ngu |
1406 | Hơn 20 vạn quân Minh kéo vào xâm lược nước ta |
1407 | Cuộc kháng chiến của nhà Hồ thất bại |
1418 | Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ |
1427 | Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn hoàn toàn thắng lợi |
1428 | Lê Lợi lên ngôi vua ở Đông Đô, đặt lại quốc hiệu Đại Việt |
1442 | Khoa thi hội đầu của nhà Lê được tổ chức |
1483 | Lê Thánh Tông biên soạn và ban hành bộ luật Hồng Đức. |
1511 | Khởi nghĩa Trần Tuân. |
1516 | Khởi nghĩa Trần Cảo. |
1527 | Mạc Đăng Dung lật đổ nhà Lê Sơ, thành lập nhà Mạc |
1543-1592 | Thời kỳ Lê-Mạc và chiến tranh Nam-Bắc triều |
1592 | Nhà Mạc sụp đổ |
1627-1672 | Chiến tranh Trịnh-Nguyễn, đất nước bị chia cắt thành 2 vùng |
1739-1769 | Khởi nghĩa Hoàng Công Chất |
1740-1751 | Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương |
1741-1751 | Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu |
1771 | Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn bùng nổ, do ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ lãnh đạo |
1777 | Nghĩa quân Tây Sơn lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng trong. |
1785 | Nguyễn Huệ chỉ huy quân Tây Sơn tiêu diệt 5 vạn quân Xiêm ở Rạch Gầm - Xoài Mút |
1786 | Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc, lật độ chính quyền chúa Trịnh |
1789 | Vua Quang Trung đại phá 29 vạn quân Thanh |
1789-1792 | Chính quyền của Quang Trung thực thi nhiều chính sách cải cách tiến bộ |
Năm Sự kiện
939 | Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa |
965-967 | Loạn 12 sứ quân |
968 | Đinh Bộ Lĩnh dẹp "loạn 12 sứ quân". |
968-980 | Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư |
981 | Lê Hoàn đánh bại quân Tống |
981-1009 | Lê Hoàn lên ngôi, lập nhà Tiền Lê, đóng đô ở Hoa Lư |
1009 | Lý Công Uẩn lên ngôi, lập ra nhà Lý |
1010 | Lý Thái Tổ dời đô về Đại la, đổi tên thành Thăng Long |
1042 | Nhà Lý ban hành bộ luật Hình thư |
1054 | Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt |
1070 | Nhà Lý lập Văn Miếu thờ Khổng Tử |
1076 | Lập Quốc Tử Giám ở kinh đô Thăng Long |
1077 | Lý Thường Kiệt lãnh đạo kháng chiến chống Tống thắng lợi |
1226 | Trần Cảnh lên ngôi vua lập ra nhà Trần |
1230 | nhà Trần ban hành Quốc triều hình luật |
1253 | Lập Quốc học viện và Giảng võ đường |
1258 | Chiến thắng quân xâm lược Mông Cổ lần thứ nhất |
1285 | Chiến thắng quân Nguyên lần hai |
1288 | Chiến thắng quân Nguyên lần ba |
Bài 23: Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (phần từ năm 1917 đến năm 1945).
1.Lập bảng thống kê theo mẫu sau đây về những sự kiện chính của lịch sử thế giới (1917-1945)
2.Theo em, những nội dung cần nắm vững của lịch sử thế giới những năm 1917 – 1945 là gì?
3.Trong số các sự kiện lịch sử thế giới từ 1917 đến năm 1945, em hãy chọn 5 sự kiện tiêu biểu nhất và nêu lí do vì sao em chọn sự kiện đó?
4.Nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới từ năm 1917 đến năm 1945 là gì?
1/
Thời gian | Sự kiện | Kết quả |
Nước Nga-Liên Xô | ||
Tháng 2-1917 | Cách mạng dân chủ tư sản Nga thắng lợi. | Lật đổ chế độ Nga hoàng, 2 chính quyền song song tồn tại. |
7-11-1917 | Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga thắng lợi | + Lật đổ chính phủ lâm thời tư sản + Thành lập nước Cộng hòa Xô-viết và chính quyền Xô-viết. + Xoá bỏ chế độ người bóc lột người. |
1918-1920 | Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ chính quyền Xô-viết. | Xây dựng hệ thong chính trị, Nhà nước mới, đánh thắng thù trong giặc ngoài. |
1921-1941 | Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội. | Công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa, tập thể hóa nông nghiệp. |
Các nước khác | ||
1918-1923 | Cao trào cách mạng ở châu Âu, châu Á. | Đảng Cộng sản thành lập, Quốc tế Cộng sản ra đời. |
1924-1929 | Thời kì ổn định và phát triển của chủ nghĩa tư bản. | Sản xuất công nghiệp phát triển nhanh chóng, chính trị ổn định. |
1929-1933 | Cuộc khủng hoảng kinh tế nổ ra ở Mĩ và lan khắp các nước tư bản. | Kinh tế giảm sút nghiêm trọng, chính trị khủng hoảng. |
1933-1939 | Các nước tư bản tìm cách thoát khỏi khủng hoảng. | Khối Đức, I ta-li-a, Nhật, phát xít hóa chế độ chính trị, chuẩn bị chiến tranh. + Khối Anh, Pháp, Mĩ thực hiện cải cách kinh tế, chính trị, duy trì chế độ dân chủ tư sản. |
1939-1945 | Chiến tranh thế giới thứ hai. | 72 nước trong tình trạng chiến tranh. Phe phát xít thất bại, thắng lợi thuộc về Liên Xô, các nước Đồng minh và nhân loại tiến bộ trên thế giới. |
2/Với thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, lần đầu tiên chủ nghĩa xã hội trở thành hiện thực ở một nước, nằm giữa vòng vây của chủ nghĩa tư bản. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có tác động to lớn đến tình hình thế giới.
Phong trào đấu tranh cách mạng ở các nước tư bản Âu – Mĩ lên cao và có bước chuyển mới. Ở nhiều nước, các Đảng cộng sản ra đời. Trên cơ sở đó, Quốc tế Cộng sản được thành lập và lãnh đạo phong trào cách mạng đi theo con đường Cách mạng tháng Mười.
Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc, nhất là ở châu Á.
Trải qua những năm phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước tư bản chủ nghĩa lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế (1929-1933). Cuộc khủng hoảng này dẫn tới hậu quả là chủ nghĩa phát xít thắng thế ở I-ta-li-a, Đức, Nhật.
Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là cuộc chiến tranh tàn khốc nhất trong lịch sử nhân loại, kết thúc một thời kì phát triền của lịch sử thế giới hiện đại (1917-1945).
3/* Năm sự kiện tiêu biểu nhất:
1. Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga năm 1917.
2. Cao trào cách mạng ở châu Âu 1918-1923.
3. Phong trào đòi độc lập dân tộc ở châu Á.
4. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.
5. Chiến tranh thế giới thứ hai.
* Lí do:
1. Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga, lần đầu tiên chủ nghĩa xã hội đã trở thành hiện thực ở một nước => mở ra một thời kì mới trong lịch sử của nhân loại: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
2. Cao trào cách mạng 1918-1923 có bước chuyển biến mới: Giai cấp công nhân trưởng thành, nhiều Đảng Cộng sản ra đời => Quốc tế Cộng sản thành lập, lãnh đạo phong trào cách mạng đi theo con đường Cách mạng tháng Mười.
3. Phong trào độc lập dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc là đòn tấn công vào tư bản chủ nghĩa; trong phong trào đó, giai cấp vô sản trưởng thành và tham gia lãnh đạo phong trào.
4. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giói 1929-1933 đẩy các nước tư bản vào cuộc khủng hoảng chua từng có, dẫn đến hậu quả chủ nghĩa phát xít thắng thế và đẩy nhân loại đứng trước nguy cơ một cuộc chiến tranh mới.
5. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là cuộc chiến tranh gây ra những tổn thất khủng khiếp nhất trong lịch sử nhân loại, kết thúc một thời kì phát triển của lịch sử thế giới hiện đại.
- Lập bảng thống kê những sự kiện cơ bản về Nước Nga và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô trong thời kì 1917 – 1945.
- Thống kê những sự kiện lịch sử cơ bản về các về các nước tư bản chủ nghĩa
trong thời kì 1917 – 1945.
- Lập bảng hệ thống những sự kiện lịch sử cơ bản về các nước Châu Á trong thời kì 1917 – 1945.
- Lập bảng hệ thống về chiến tranh thế giới thứ hai.
Thời gian | Sự Kiện | Diễn biến | Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hãy lập bảng khái quát về những sự kiện lịch sử chính của lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1917 đến năm 1945.
# Lịch sử 8 #