Cho hỗn hợp gồm 25,6 gam Cu và 23,2 gam Fe3O4 tác dụng với 400ml đung dịch HCL 2M cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho dung dịch A phản ứng với dung dịch AgNO3 dư tạo ra kết tủa X. Lượng kết tủa X
Hòa tan 14 gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào dung dịch HCl, sau phản ứng còn dư 2,16 gam hỗn hợp chất rắn và dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 12,96.
B. 47,42.
C. 45,92.
D. 58,88.
m chất rắn phản ứng = 14 - 2,16 = 11,84
Trong 11,84g, gọi nFe3O4 = a;nCu = b
=> 232a + 64b = 11,84
Fe3O4+8HCl => 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
a--------------2a------a
Cu + 2Fe(3+) => 2Fe(2+) + Cu(2+)
b------2a------------2a
Xét 11,84 g chất rắn thì sau p/u không còn chất rắn dư
=> Cu đã bị hào tan hết bởi Fe(3+)
=> b=2a/2=a
=> 232a + 64a = 11,84
=> a = 0,04
X có 3a = 0,12FeCl2; 0,04CuCl2
=> nCl(-) = 0,12*2 + 0,04*2 = 0,32
Ag(+)+Cl(-) => AgCl; Fe(2+)+Ag(+) => Fe(3+)+Ag
--------0,32----0,32; 0,12--------------------0,12
=> m(kết tủa) = 0,32*143,5 +0,12*108 = 58,88
=> Đáp án D
Cho 2,144 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 0,2 lít dung dịch AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 7,168 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,56 gam chất rắn. Nồng độ dung dịch AgNO3 là:
A. 0,32M
B. 0,2M
C. 0,16M
D. 0,42M
Đáp án A
Bài này có thể giải theo kinh nghiệm,
hoặc biện luận rào số mol hỗn hợp A.
Từ đó ⇒ giới hạn của chất rắn C
Trường hợp xả ra đó là:
Fe pứ hết và Cu chỉ pứ 1 phần
⇒ C gồm Ag và Cu chưa tan.
+ Sơ đồ ta có:
PT theo khối lượng oxit:
40c = 2,56 Û c = 0,064 mol
⇒ CM AgNO3 = 0,064 ÷ 0,2 = 0,32
Cho 2,144 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 0,2 lít dung dịch AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 7,168 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,56 gam chất rắn. Nồng độ dung dịch AgNO3 là:
A. 0,32M
B. 0,2M
C. 0,16M
D. 0,42M
Bài này có thể giải theo kinh nghiệm, hoặc biện luận rào số mol hỗn hợp A.
Từ đó ⇒ giới hạn của chất rắn C
Trường hợp xả ra đó là:
Fe pứ hết và Cu chỉ pứ 1 phần ⇒ C gồm Ag và Cu chưa tan.
+ Sơ đồ ta có:
PT theo khối lượng oxit: 40c = 2,56 Û c = 0,064 mol
⇒ CM AgNO3 = 0,064 ÷ 0,2 = 0,32
Đáp án A
Cho 30 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 6,32 gam chất rắn. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,9.
B. 91,8.
C. 86,2.
D. 117,8.
Đáp án D
X + HCl: Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Mol x → x → 2x
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Mol x ← 2x → x → 2x
Vì sau phản ứng có 2 muối trong dung dịch => Chỉ có Cu2+ và Fe2+
Chất rắn sau phản ứng chỉ gồm Cu dư.
mchất phản ứng = 232.x + 64.x = mX – mCu dư = 30 – 6,32
=> x = 0,08 mol
=> Trong dung dịch có: 0,08mol CuCl2 và 0,24 mol FeCl2
Ag+ + Cl- → AgCl
Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag
=> Chất kết tủa gồm: 0,24 mol Ag và 0,64 mol AgCl
=> m = 117,76g (Gần nhất với giá trị 117,8g)
Cho 30 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 6,32 gam chất rắn. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,9.
B. 91,8.
C. 86,2.
D. 117,8.
Đáp án D
X + HCl: Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Mol x → x → 2x
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Mol x ¬ 2x → x → 2x
Vì sau phản ứng có 2 muối trong dung dịch => Chỉ có Cu2+ và Fe2+
Chất rắn sau phản ứng chỉ gồm Cu dư.
mchất phản ứng = 232.x + 64.x = mX – mCu dư = 30 – 6,32
=> x = 0,08 mol
=> Trong dung dịch có: 0,08mol CuCl2 và 0,24 mol FeCl2
Ag+ + Cl- → AgCl
Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag
=> Chất kết tủa gồm: 0,24 mol Ag và 0,64 mol AgCl
=> m = 117,76g (Gần nhất với giá trị 117,8g)
Cho 4,68 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 0,1M (dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch Y và một phần chất rắn không tan. Thêm dung dịch AgNO3 đến dư vào bình phản ứng, thu được kết tủa Z. Biết rằng sản phẩm khử của N+5 là khí NO, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa Z là
A. 7,985 gam.
B. 18,785 gam
C. 17,350 gam.
D. 18,160 gam.
Cho 30,88 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 vào V lít dung dịch HCl 2M được dung dịch X và còn lại 1,28 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X được 0,56 lít khí Y (ở đktc) không màu hóa nâu trong không khí và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V và m lần lượt là
A. 5,04 lít và 153,45 gam
B. 0,45 lít và 153,45 gam
C. 5,04 lít và 129,15 gam
D. 0,45 lít và 129,15 gam
Đáp án B
AgNO 3 + X → 0 , 025 mol NO
=> Chứng tó X chứa H+ dư => Chất rắn không tan là Cu => Muối tạo thành gồm FeCl2 và CuCl2.
Đặt số mol Cu phản ứng và Fe3O4 lần lượt là a, b
3 Fe 2 + + 4 H + + NO 3 - → 3 Fe 3 + + NO + 2 H 2 O 0 , 075 0 , 1 mol Fe 2 + + Ag + → Fe 3 + + Ag 0 , 225 0 , 225 mol Ag + + Cl - → AgCl 0 , 9 0 , 9 0 , 9 mol
=> m = 143.0,9 + 108.0,225 = 153,45 gam
Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu tác dụng với 130ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 1M, thu được 12,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 0,896 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Z tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 7,12gam
B. 7,60 gam
C. 8,00 gam
D. 10,80 gam
Cho m gam hỗn hợp A (dạng bột) gồm Cu và Fe tác dụng với 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 13,36 gam hỗn hợp chất rắn gồm 2 kim loại. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z và dung dịch T, lọc bỏ lấy kết tủa Z đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được p gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính giá trị của p.
b. Tính khối lượng của kim loại đồng có trong A. Biết m = 5,44 gam