Giúp em làm ở pt Muối amoni vó gốc axit có tính oxi hóa đi ạ
Giúp em câu 39 đi ạ em biết tính axit mạnh oxi hóa mạnh còn lại thì ko
Cho các phát biểu:
(a) Oxi hóa bột đồng (II) oxit màu đen bởi khí NH3 (t°) thì thu được chất rắn màu đỏ đồng.
(b) Muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm đặc, nóng giải phóng khí amoniac.
(c) Có thể dùng NaOH rắn để làm khô khí NH3 ẩm.
(d) Muối nitrat thể hiện tính oxi hóa mạnh trong môi trường axit.
(e) Hỗn hợp gồm NaNO3 và Cu (tỉ lệ mol 4 : 1) tan hết trong dung dịch HCl loãng, dư.
(f) Người ta khai thác và nhiệt phân các muối amoni để điều chế khí nito trong công nghiệp.
(g) Các muối photphat đều tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
A.6
B.4
C.3
D.2
Hãy trình bày sự nhiệt phân muối vô cơ ( muối hiđrocacbonat và cacbonat ; muối nitrat ; muối amoni ; muối gốc axit ko có oxi)
1. Muối hiđrocacbonat (HCO3) và cacbonat (CO3)
- Sơ đồ chung:
2M(HCO3)n ----t1----> M2(CO3)n + CO2 + H2O
M2(CO3)n ---t2--> M2On + nCO2 (t1 << t2)
VD. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O (đk: to)
- Ở nhiệt độ t1 chỉ cần đun nóng dd là phân hủy.Riêng muối của kim loại kiềm và amoni thì phải nung khan mới phân hủy
* Nhiệt phân muối cacbonat axit
Ca(HCO3)2 -> CaCO3 + CO2 + H2O (đk: to)
Mg(HCO3)2 -> MgCO3 + CO2 + H2O (đk: to)
2NaHCO3 -> Na2CO3 + CO2 + H2O (đk: to)
- Ở nhiệt độ t2 kim loại càng mạnh thì phải nung ở nhiệt độ càng cao. Riêng muối của kim loại kiềm xem như ko bị phân hủy
* Nhiệt phân muối cacbonat trung hòa ko tan
CaCO3 -> CaO + CO2 (to)
MgCO3 -> MgO + CO2 (to)
FeCO3 -> FeO + CO2 ( ko có ko khí) (to)
4FeCO3 + O2 -> 2Fe2O3 + 4CO2 (có ko khí) (to)
2. Muối hiđrosunfit (HSO3) và sunfit (SO3)
-Các muối này bền vs nhiệt hơn các muối trong trường hợp 1, tuy nhiên quy luật nhiệt phân cx giống như phần 1
3. Muối nitrat (NO3)
-Tất cả các muối nitrat đều bị nhiệt phân, sản phẩm nhiệt phân tùy thuộc vào mức độ hoạt động của kim loại
- Muối nitrat của kim loại hoạt động mạnh K, Na, Ba, Ca,...
M(NO3)n → M(NO2)n + \(\dfrac{n}{2}\)O2 (đk: to)
VD. Ca(NO3)2 -> Ca(NO2)2 + O2
2KNO3 -> 2KNO2 + O2
- Muối nitrat của kim loại hoạt động trung bình từ Mg....Cu ---to--> oxit kim loại hóa trị cao + NO2 + O2
VD. Cu(NO3)2 ---to---> CuO + 2NO2 + 1/2O2
-Muối nitrat của kim loại hoạt động yếu (sau Cu)
M(NO3)n ---to---> M + nNO2 + \(\dfrac{n}{2}\)O2
VD. AgNO3 -to---> Ag + NO2 + \(\dfrac{1}{2}\)O2
-Chú ý: Khi nhiệt phân muối nitrat mà sản phẩm là khí và hời thì đó là các muối nitrat sau:
NH4NO3 ---to--> NO2 + 2H2O
Hg(NO3)2 ---to--> Hg(l) + 2NO2 + \(\dfrac{1}{2}\)O2 ; Hg(l) ---to--> Hg(h)
- Thuốc nổ đen là hh 75% KNO3 , 10% S và 15% C theo khối lượng
Phản ứng nổ: 2KNO3 + 3C + S ---to--> K2S + 3CO3 + N2
4. Muối amoni (NH4)
-Tất cả các muối amoni đều bị nhiệt phân
-Muối amoni của axit dễ bay hơi (HCl ,H2CO3, H2S,...) → NH3 + axit tương ứng
VD. NH4HCO3 ---to--> NH3 + CO2 + H2O
(NH4HCO3 dùng lm bột nở trong bánh)
NH4Cl ---to--> NH3 + HCl
-Muối amoni của axit HNO3, HNO2
NH4NO2 ---to--> N2 + 2H2O
NH4NO3 ---to--> N2O + 2H2O
NH4NO3 ---to cao--> N2 + \(\dfrac{1}{2}\)O2 + 2H2O
5. Muối gốc axit ko có oxi
- Hầu hết các muối gốc axit ko chứa oxi ko bị nhiệt phân hủy. Riêng muối AgCl rất nhạy vs ánh sáng
2AgCl ----ag----> 2Ag + Cl2 (pư quang hóa)
-Các muối sunfua cx ko bị nhiệt phân nhưng rất dễ cháy tạo ra oxit kim loại hóa trị cao và SO2
VD. 4FeS2 + 11O2 ---to--> 2Fe2O3 + 8SO2
2CuS + 3O2 ---to--> 2CuO + 2SO2
4FeS + 7O2 ---to--> 2Fe2O3 + 4SO2
Cu2S + 2O2 ---to--> 2CuO + SO2
6.Muối halogen có oxi (p/s: các này bn ko yêu cầu mik ghi nhưng mik nghĩ chắc bn cx sẽ cần ^^)
KClO3 ---to MnO2 --> KCl + \(\dfrac{3}{2}\)O2 (chủ yếu)
4KClO3 ---to-->KCl + 3KClO4
P/s: Sắp gãy tay rồi -.- Mất gần 30' của mik đó....Bài này ko dc tick chắc ngồi khóc =)) Xem lại kĩ pthh xem mik có cân bằng đúng chưa nha...vội vàng sợ chưa cân :)
Bổ sung thêm muối hiđrosunfit và sunfit nữa nha
Cho các phát biểu sau:
(1) Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt
(2) Trong thực tế, người ta dùng muối (NH4)2CO3 để làm xốp bánh
(3) Để điều chế N2O trong phòng thí nghiệm, người ta thường nhiệt phân muối NH4NO2
(4) Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào
(5) Axit nitric tinh khiết là chất rắn, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm
(6) Axit nitric oxi hóa được hầu hết các kim loại kể cả Cu,Ag,Pt,Au,…
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 6
Cho các phát biểu sau:
(1) Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt
(2) Trong thực tế, người ta dùng muối (NH4)2CO3 để làm xốp bánh
(3) Để điều chế N2O trong phòng thí nghiệm, người ta thường nhiệt phân muối NH4NO2
(4) Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào
(5) Axit nitric tinh khiết là chất rắn, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm
(6) Axit nitric oxi hóa được hầu hết các kim loại kể cả Cu,Ag,Pt,Au,…
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 6
Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào đúng?
A. Muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit.
B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan phân li hoàn toàn thành cation amoni và anion gốc axit.
C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hoá đỏ.
D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra.
Cho các nhận xét:
(1) Dung dịch H2SO4 đặc nóng có tính axit mạnh và tính oxi hóa mạnh,dung dịch HCl có tính axit mạnh và tính khử mạnh.
(2) Phân tử SO2 có khả năng làm mất màu nước brom.
(3) Hiđro sunfua khi tác dụng với dung dịch NaOH có thể tạo hai muối.
(4) Hiđropeooxit (H2O2) là chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(5) O2 và O3 đều cóa tính oxi hóa mạnh,nhưng tính oxi hóa của O3 mạnh hơn O2.
Số nhận xét đúng:
A.2
B.3
C.4
D.5
Chọn đáp án C
(1) (Sai vì tính axit là tính khử khi tính oxi hóa mạnh thì tính khử yếu)
(2) Đ
(3) Đ
(4) Đ
(5) Đ
cho mình hỏi là Na2HPO3 và NaH2PO3 là muối trung hòa vì các hidro ko còn tính axit . Vậy thì pt điện li nó chỉ có 1 nấc hay gốc axit của nó lại phân li ra nhiều nấc nữa ạ ?
gốc nào cũng viết thì chỉ 1 nấc thôi nhé khi thực hiện pt mới tính tiếp
Có cấc phát biểu sau:
(1) Oxi hóa anđehit fomic bằng AgNO3/NH3 dư thu được muối amoni cacbonat.
(2) Axeton, phenol trong công nghiệp đều thu được từ phản ứng oxi hóa cumen.
(3) Axit axetic, axit propionic đều tan vô hạn trong nước.
(4) Trong phản ứng este hóa CH3COOH tách H; C2H5OH tách –OH tạo etyl axetat.
(5) Lên men giấm từ etanol là phương pháp điều chế axit axetic chủ yếu trong công nghiệp hiện nay.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3
C. 4
D. 5.
Đáp án B
(1) HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 6NH3+ 4Ag + 2H2O . → (1) đúng
(2) (CH3)2CH-C6H5 → tiểu phân trung gian → CH3COCH3 (axeton) + C6H5OH ( phenol)
→ (2) đúng
(3) đúng
(4) Trong phản ứng este hóa CH3COOH tách OH; C2H5OH tách –H tạo etyl axetat. → (4) sai
(5) Lên men giấm từ etanol là phương pháp cổ nhất hiện nay chỉ được dùng sản xuất giấm ăn. Phương pháp chủ yếu điều chế axit axetic chủ yếu trong công nghiệp hiện nay đi từ metanol → (5) sai