Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 20. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4 cần bao nhiêu mol X
Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 20. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4, C2H4O2 cần bao nhiêu mol X
Đặt a,b lần lượt là số mol của O2, O3 trong hh
\(M_{hh}=20.2=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ M_{hh}=\dfrac{32a+48b}{a+b}=40\\ \Leftrightarrow40a+40b=32a+48b\\ \Leftrightarrow8a=8b\\ \Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{1}{1}\)
=> tỉ lệ số mol trong hh trên giữa O2 và O3 là 1:1
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ C_2H_4O_2+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ n_{O_2}=2.\left(n_{CH_4}+n_{C_2H_4O_2}\right)=2.\left(1+1\right)=4\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_X=n_{O_2}.2=4.2=8\left(mol\right)\)
Hỗn hợp khí X gồm O 2 và O 3 , tỉ khối của X so với H 2 là 17,6. Hỗn hợp khí Y gồm C 2 H 4 và CH 4 , tỉ khối của Y so với H 2 là 11. Thể tích hỗn hợp khí X (đktc) tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,044 mol hỗn hợp khí Y là :
A. 3,36 lít
B. 2,24 lít
C. 1,12 lít
D. 4,48 lít
Đáp án B
Nhận thấy :
Quy đổi O2 và O3 thành O. Theo bảo toàn electron và bảo toàn khối lượng, ta có :
Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 20. Để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí CH4 cần V lít hỗn hợp khí X. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Gía trị của V là:
A. 3,584 lit
B. 4,480 lit
C. 8,960 lit
D. 7,168 lit
Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 19,2. Hỗn hợp Y gồm H2 và CO. Đốt cháy hoàn toàn 3 mol khí Y cần vừa đủ V lít hỗn hợp X. Giá trị của V là
A. 28
B. 22,4
C. 16,8
D. 9,318
Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3, tỉ khối hơi của X đối với H2 là 19,2. Đốt cháy hoàn toàn a mol khí CO cần 1 mol X. Giá trị của a là:
A. 1,0
B. 2,0
C. 2,4
D. 2,6
Hỗn hợp khí X gồm O 2 và O 3 , tỉ khối hơi của X đối với H 2 là 19,2. Đốt cháy hoàn toàn a mol khí CO cần 1 mol X. Giá trị của a là
A. 1,0
B. 2,0
C. 2,4
D. 2,6
Hỗn hợp A (gồm O2 và O3) có tỉ khối so với H2 bằng 136 7 . Hỗn hợp B (gồm etan và propan) có tỉ khối so với H2 bằng 18,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol B cần phải dùng V lít A (ở đktc). Giá trị của V là
A. 31,36
B. 15,68.
C. 13,44
D. 11,2
Hỗn hợp khí A gồm có O 2 và O 3 tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với khí H 2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H 2 và khí CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với H 2 là 3,6.
Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO ?
PTHH của các phản ứng :
2CO + O 2 → 2C O 2 (1)
3CO + O 3 → 3C O 2 (2)
Trong 1 mol hỗn hợp khí A có 0,6 mol O 3 và 0,4 mol O 2
Theo (1): 0,6 mol O 2 đốt cháy được 1,2 mol CO.
Theo (2) : 0,4 mol O 3 đốt cháy được 1,2 mol CO.
Kết luận : 1 mol hỗn hợp khí A đốt cháy được 2,4 mol khí CO.
Hỗn hợp X gồm (O2 và O3) có tỷ khối so với H2 bằng 22. Hỗn hợp Y gồm metan và etan có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0, 2 mol Y cần phải dùng V lít X ở đktc. Giá trị của V là
A. 13,44.
B. 11,2.
C. 8,96.
D. 6,72.
Đáp án C
=> nO = 4a + 7b = 1,1
Đáp án C
Hỗn hợp X gồm (O2 và O3) có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần phải dùng V lít X ở đktc. Gái trị của V là (biết phản ứng đốt cháy chỉ tạo thành CO2 và H2O)
A. 13,44
B. 11,2
C. 8,92
D. 6,72