Cho m gam bột than vào bình kín chứa 2,24 l khí oxi đktc.Nung nóng bình đến pư hoàn toàn thì thu được hỗn hợp khí X.Tìm giá trị của M biết tỉ khối của X với H2 là 19.
Trong một bình kín chứa 0,4 mol axetilen; 0,3 mol metylaxetilen; 0,8 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 12. Sục khí X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kết tủa và có 10,1 gam hỗn hợp khí Z thoát ra. Hỗn hợp khí Z phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 72,75
B. 82,05
C. 86,70
D. 77,40
Trong một bình kín chứa 0,4 mol axetilen; 0,3 mol metylaxetilen; 0,8 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 12. Sục khí X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kết tủa và có 10,1 gam hỗn hợp khí Z thoát ra. Hỗn hợp khí Z phản ứng vừa đủ với 0,1 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của m là
A. 77,40.
B. 72,75.
C. 86,70.
D. 82,05.
Đáp án : B
Theo BTKL: mX = 0,04 x 26 + 0,03 x 40 + 0,8 x 2 = 24 gam → nX = 24 : 24 = 1 mol.
Ta có nH2phản ứng = nhh ban đầu - nX = (0,4 + 0,3 + 0,8) - 1 = 0,5 mol.
nπ trước phản ứng = 2 x nCH≡CH + 2 x nCH≡C-CH3 = 2 x 0,4 + 2 x 0,3 = 1,4 mol.
→ nπ dư sau phản ứng = nπ trước phản ứng - nH2 = 1,4 - 0,5 = 0,9.
Mà nπ dư sau phản ứng = 2 x n↓ + nBr2 → n↓ = (0,9 - 0,1) : 2 = 0,4 mol.
Giả sử số mol của AgC≡CAg và AgC≡C-CH3 lần lượt là x, y mol
Ta có hpt:
→ m = 0,15 x 240 + 0,25 x 147 = 72,75 gam → Chọn C
Trong một bình kín chứa 0,4 mol axetilen; 0,3 mol metylaxetilen; 0,8 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 12. Sục khí X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kết tủa và có 10,1 gam hỗn hợp khí Z thoát ra. Hỗn hợp khí Z phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 72,75
B. 82,05
C. 86,70
D. 77,40
Hòa tan bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch KNO3 và NaHSO4. Sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A, 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 12,2 và 2 gam chất rắn. Cho dung dịch KOH vào bình chứa thấy xuất hiện m gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 12,6
B. 14,6
C. 18,4
D. 16,4
Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm S và Fe vào một bình kín không có oxi. Nung bình cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch H2SO4loãng, dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Tỉ khối của Y so với H2 là
A + H2SO4 → Hỗn hợp khí ⇒ Fe dư; khí Y gồm: H2 ( x mol) và H2S (y mol)
⇒ x + y = 0,1 mol (1)
Bảo toàn S: nH2S = nFeS = nS = y mol
nFe dư = nH2 = x
Bảo toàn Fe: nFe = nFeS + nFe dư = x + y
mX = 56(x + y ) + 32y = 7,2g (2)
Từ (1)(2) ⇒ x = 0,05 mol; y = 0,05 mol
MY = mY : nY = (0,05.2 + 0,05.34) : 0,1 = 18 ⇒ dY/H2 = 9
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{FeS}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(đk:a,b>0\right)\)
TH1: S dư
Vậy toàn bộ lượng khí sinh ra là H2S
\(d_{Y\text{/}H_2}=d_{H_2S\text{/}H_2}=\dfrac{34}{2}=17\)
TH2: Fe dư
\(n_{khí}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn KL: \(m_A=m_X=7,2\left(g\right)\)
PTHH:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a----------------------------->a
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\uparrow\)
b-------------------------------->b
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+88b=7,2\\a+b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow a=b=0,05\left(TM\right)\)
\(M_Y=\dfrac{0,05.\left(2+34\right)}{0,1}=18\left(g\text{/}mol\right)\\ \rightarrow d_{Y\text{/}H_2}=\dfrac{18}{2}=9\)
Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,05 mol), vinylaxetilen (0,04 mol), hiđro (0,065 mol) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Biết m gam hỗn hợp khí X phản ứng tối đa với 14,88 gam brom trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 1,755
B. 2,457
C. 2,106
D. 1,95
Đáp án C
Một bình kín chứa: CH≡CH 0,05 mol; CH≡C-CH2-CH3 0,04 mol; H2 0,065 mol và một ít bột Ni.
Nung bình kín → hhX có dX/H2 = 19,5.
Theo BTKL: mX = mhh ban đầu = 0,05 x 26 + 0,04 x 52 + 0,065 x 2 = 3,51 gam
→ nX = 3,51 : (19,5 x 2) = 0,09 mol.
→ nH2 phản ứng = nhh ban đầu - nX = (0,05 + 0,04 + 0,065) - 0,09 = 0,065 mol.
Ta có:
nπ trước phản ứng = 2 x nCH≡CH + 3 x nCH≡C-CH=CH2
= 2 x 0,05 + 3 x 0,04 = 0,22 mol.
→ nπ dư = nπ trước phản ứng - nH2 = 0,22 - 0,065 = 0,155 mol.
→ nBr2 = 0,155 mol → mBr2 = 0,155 x 160 = 24,8 gam.
• 3,51 gam hhX phản ứng vừa đủ với 24,8 gam Br2
m gam hhX phản ứng vừa đủ với 14,88 gam Br2
Đặt :
nCO = a (mol)
nCO2 = b (mol)
=> a + b = 0.4 (1)
mX = 28a + 44b = 40(a+b) (g)
=> 12a -4b = 0 (2)
(1) , (2):
a = 0.1
b = 0.3
mC = ( 0.1 + 0.3) * 12 = 4.8(g)
X gồm : CO2(x mol) ; CO(y mol)
Ta có :
\(n_X = x + y = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4\ mol\\ C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ 2C + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO\\ n_C = n_{CO_2} +n_{CO} = x + y = 0,3 + 0,1 = 0,4(mol)\\ \Rightarrow m = 0,4.12 = 4,8(gam)\)
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm các chất sau: axetilen (0,05 mol), vinylaxetilen (0,04 mol), hiđro (0,065 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Biết m gam hỗn hợp khí Y phản ứng tối đa với 14,88 gam brom trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 1,755
B. 2,457
C. 2,106
D. 1,95
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm các chất sau: axetilen (0,05 mol), vinylaxetilen (0,04 mol), hiđro (0,065 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Biết m gam hỗn hợp khí Y phản ứng tối đa với 14,88 gam brom trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 1,755.
B. 2,457
C. 2,106.
D. 1,95.