Cho 6.4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl 1M (lấy dư) thu được 2.24 l khí H2 ở đktc
a) Tính khối lượng Mg và MgO trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thể tích của dung dịch HCl biết lấy dư 10% so với lượng phản ứng.
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\) (2)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)=n_{Mg}\) \(\Rightarrow m_{Mg}=1\cdot24=24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{24}{32}\cdot100\%=75\%\) \(\Rightarrow\%m_{MgO}=25\%\)
b) Theo 2 PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}=2n_{Mg}=2mol\\n_{HCl\left(2\right)}=2n_{MgO}=2\cdot\dfrac{32-24}{40}=0,4mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=2,4mol\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{2,4\cdot36,5}{7,3\%}=1200\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(\Sigma n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}\Sigma n_{HCl}=1,2mol\)
\(\Rightarrow\Sigma m_{MgCl_2}=1,2\cdot95=114\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=1\cdot2=2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=1230\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{114}{1230}\cdot100\%\approx9,27\%\)
Cho 4,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3% thu được 2,24 lít khí (đkc) A) viết các phương trình phản ứng xảy ra b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu C) tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng D) tính c% của dung dịch muối thu được sau phản ứng Ghi rõ ra để mình biết các câu để mình ghi nha
Cho 8.8 g Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4.48 lít khí.
a. Tính kjoosi lượng MgO
b. Tính thể tích dung dịch HCl 1.5 M cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp ban đầu
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Số mol của hiđrô là: 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
Số mol của Mg là: 0,2 . 1 = 0,2 mol
Khối lượng của Mg là: 0,2 . 24 = 4,8 gam
a) Khối lượng của MgO là: 8,8 - 4,8 = 4 gam
b) Số mol của HCl cần dùng để hoà tan hết Mg là:
0,2 . 2 = 0,4 (mol)
Số mol của MgO là: 4 : 40 = 0,1 (mol)
Số mol của HCl cần dùng để hoà tan hết MgO là:
0,1 . 2 = 0,2 (mol)
Tổng số mol HCl cần dùng là: 0,4 + 0,2 = 0,6 (mol)
Thể tích dung dịch HCl cần dùng để hoà tan hết hỗn hợp ban đầu là: 0,6 : 1,5 = 0,4 (Iít)
Gọi số mol Mg là x, số mol MgO là y
24x + 40y = 8.8 (tổng khối lượng 2 chất)
Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
MgO + 2HCl ==> MgCl2 + H2O
Số mol MgCl2 thu được là 28.5 / 95 = 0.3
Vậy x + y = 0.3
Có hệ phương trình:
x + y = 0.3
24x + 40y = 8.8
Giải phương trình được x = 0.2, y = 0.1
Khối lượng Mg = 0.2 x 24 = 4.8 g tương đương 4.8/8.8 x 100% = 54.5%
Khối lượng MgO = 0.1 x 40 = 4.0 g tương đương 4.0/8.8 x 100% = 45.5%
Số mol HCl = 2 x 0.2 + 2 x 0.1 = 0.6 mol
Khối lượng HCl = 0.6 x 36.5 = 21.9g
Mg+2hCl----->MgCl2+h2(1)
MgO+2hCl------>MgCl2+H2O(2)
nH2=4,48/22,4=0,2 mol
Cứ 1 mol Mg------->1 mol h2
0,2 mol 0,2 mol
mMgO=8,8-0,2.24=4 g
nHCl(1)=0,4 mol
nHcl(2)=0,2 mol
VHcl=0,6/1,5=0,4 l
Cho 4,4g hỗn hợp Mg và MgO tác dụng với dd HCl 0,4M dư thu được 2,24 lit khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu?
b) Tính thể tích của dung dịch HCl 0,4M cần dùng để hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp trên.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH:
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2 (1)
MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O (2)
Theo PT(1): \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
=> \(m_{MgO}=4,4-2,4=2\left(g\right)\)
b. Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{hh}=0,05+0,1=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT(1,2): \(n_{HCl}=2.n_{hh}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75\left(lít\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 2g hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng HCl. Cho dung dịch thu được tác dụng với một lượng NaOH dư. Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 14g chất rắn.
a/ Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu đã dùng.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu đã dùng.
Pư: Mg+2HCl -> MgCl2 +H2
MgO+2HCl-> MgCl2 +H2O
MgCl2+2NaOH-> Mg(OH)2↓+2NaCl
Mg(OH)2-> MgO+H2O
nMgO=14/40=0.35 mol
-> nMg(OH)2=nMgCl2=nMgO=0.35 mol
-> nMgO=nMg=nMgCl2=0.35 mol
gọi x,y lần lượt là số mol của Mg,MgO
->mhh=24x+40y=2 (1)
nMgCl2=x+y=0.35 (2)
giải hệ (1)(2) có x=0.103125
y=0.246875
- khối lượng của bạn nhập sai vì klg hỗn hợp quá nhỏ
ông tusho sjdo judo viết Hệ PT sai . tôi bấm mấy PT ông này y ra âm
Cho 6g hỗn hợp bột gồm Mg và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 2,24l khí H2 (ở đktc). Tính phần trăm về khối lượng của MgO có trong hỗn hợp
nH2=2.24/22.4=0.1 mol
pt: Mg+2HCL->MgCl2+H2
nMg=nH2=0.1 mol
mMg=0.1*24=2.4g
=>mMg=6-2.4=3.6g
%mMg=(3.6/6)*100=60%
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có phương trình hoá học sau:
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=6-2,4=3,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{3,6}{6}.100=60\%\)
Chúc bạn học tốt nha!!!
Cho 4gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch axit sunfuric loãng. Thể tích khí thu được là 2,24l khí (đtkc). Tính thành phần % theo khối lượng của Mg và MgO trong hỗn hợp ban đầu.
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,1 0,1
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O\(|\)
1 2 1 1
Số mol của magie
nMg= \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của magie
mMg= nMg . MMg
= 0,1 . 24
= 2,4 (g)
Khối lượng của magie oxit
mMgO = 4 - 2,4
= 1,6 (g)
0/0Mg = \(\dfrac{m_{Mg}.100}{m_{hh}}=\dfrac{2,4.100}{4}=60\)0/0
0/0MgO = \(\dfrac{m_{MgO}.100}{m_{hh}}=\dfrac{1,6.100}{4}=40\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(PTHH:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
Mol: 0,1 0,1
mMg=0,1.24=2,4
=> mMgO=4-2,4=1,6
\(\%m_{Mg}=\dfrac{2,4.100}{4}=60\%;\%m_{MgO}=100-60=40\%\)
Cho 4,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl 3,65% (dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). (a) Viết PTHH xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. (b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch Y.
Cho 10,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thấy giải phóng 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch A.
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho dung dịch A tác dụng với dụng NaOH dư được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B nung trong không khí tới khối lượng không đổi được chất rắn C. Tính khối lượng chất rắn C.
a,\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
PTHH: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Mol: 0,2 0,2
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=10,4-2,4=8\left(g\right)\Rightarrow n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
b,\(n_{MgSO_4}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + Na2SO4
Mol: 0,3 0,3
PTHH: Mg(OH)2 ---to→ MgO + H2O
Mol: 0,3 0,3
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,3.40=12\left(g\right)\)