Bài 1 :
a) Viết các số sau dưới dạng phân số : -3; 4 ; 12
b) Viết các số sau dưới dạng phân số có mẫu số là 3: 4; -5 ; 11
c) Viết các số sau dưới dạng phân số có mẫu số là -3: -7; -16 ; 22
Bài 1: Viết các số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm: 0,35= .... 0,5=.... 1,75=.......
Bài 2: Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân: 45%=..... 5%=....... 62,5%=.......
Bài 3: Viết các phân số dưới dạng tỉ số phần trăm: 3/4 =..... 1/2 =....... 1/4 =....... 7/2 =..... 3/10 =...... 2/5 =.......
Bài 4: Viết các số thập phân dưới dạng phân số tối giản: 0,25=….. 0,75=…… 0,8=…….
Bài 5: Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng phân số tối giản:45% =…… 60% =……. 55% =………
em dag cần rất gấp ạ mn giải giúp em
Bài 1:
0,35=35%
0,5=50%
1,75=175%
Bài 3:
3/4=75%
1/2=50%
1/4=25%
7/2=350%
3/10=30%
2/5=40%
Bài 4:
0,25=1/4
0,75=3/4
0,8=4/5
Bài 1: Viết các số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm: 0,35= 35% 0,5=50% 1,75=175%
Bài 2: Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân: 45%=0,45 5%=0,05 62,5%=0,625
Bài 3: Viết các phân số dưới dạng tỉ số phần trăm: 3/4 =75% 1/2 =50% 1/4 =25% 7/2 =350% 3/10 =30% 2/5 =40%
Bài 4: Viết các số thập phân dưới dạng phân số tối giản: 0,25=1/4 0,75=3/4 0,8=2/25
Bài 5: Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng phân số tối giản:45% =9/20 60% =3/5 55% =11/20
Chúc em học giỏi
1.Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số :
2. Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số :
3. So sánh các phân số : 22/7 và 34/11
4. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu % :
5. Viết các phần trăm sau dưới dạng số thập phân : 7% ; 45% ; 216%.
6. Tìm số nghịch đảo của các số sau :
7. Đổi ra mét (viết kết quả dưới dạng phân số thập phân rồi dưới dạng số thập phân):
3dm , 85cm , 52mm.
Bài 1
\(\dfrac{6}{5}\)=\(1\dfrac{1}{5}\)
\(\dfrac{7}{3}\)=\(2\dfrac{1}{3}\)
\(-\dfrac{16}{11}\)=\(-1\dfrac{5}{11}\)
Bài 2 :
\(5\dfrac{1}{7}\)=\(\dfrac{5.7+1}{7}\)=\(\dfrac{36}{7}\)( Dấu " . " là dấu nhân )
\(6\dfrac{3}{4}\)=\(\dfrac{6.4+3}{4}\)=\(\dfrac{27}{4}\)
\(-1\dfrac{12}{13}\)=\(-\dfrac{25}{13}\)
Bài 3 :
Chuyển phân số về hỗn số
Bài 4 :
Sorry Mình không biết làm:(
Bài 5 :
7%=\(\dfrac{7}{100}\)
45%=\(\dfrac{9}{20}\)
216%=\(\dfrac{54}{25}\)
Bài 6 :
\(\dfrac{3}{7}\)=\(\dfrac{7}{3}\)
\(6\dfrac{1}{3}\)=\(\dfrac{19}{3}\)=\(\dfrac{3}{19}\)
\(\dfrac{-1}{12}\)=\(\dfrac{-12}{1}\)
Bài 7 :
3dm=\(\dfrac{3}{10}\)m=0,3m
85cm=\(\dfrac{85}{100}\)m=0,85m
52mm=\(\dfrac{52}{1000}\)m=0,052m
Nếu có sai sót gì thì nói nhắn tin với mình
Bài 3.
a) Viết các số sau dưới dạng phân số : -3; 4 ; 12
b) Viết các số sau dưới dạng phân số có mẫu số là 3: 4; -5 ; 11
c) Viết các số sau dưới dạng phân số có mẫu số là -3: -7; -16 ; 22
a)\(-3=\frac{-3}{1}\)
\(4=\frac{4}{1}\)
\(12=\frac{12}{1}\)
b)\(4=\frac{12}{3}\)
\(-5=\frac{-15}{3}\)
\(11=\frac{33}{3}\)
c)\(-7=\frac{21}{-3}\)
\(-16=\frac{48}{-3}\)
\(22=\frac{-66}{-3}\)
Bài 3.
a) Viết các số sau dưới dạng phân số : -3; 4 ; 12 là: \(-\frac{3}{1};\frac{4}{1};\frac{12}{1}\)
b) Viết các số sau dưới dạng phân số có mẫu số là 3: 4; -5 ; 11 là: \(\frac{12}{4};\frac{12}{3};-\frac{15}{3};\frac{33}{3}\)
c) Viết các số sau dưới dạng phân số có mẫu số là -3: -7; -16 ; 22 là:\(\frac{21}{-7};\frac{21}{-3};\frac{48}{-3};\frac{-66}{-3}\)
Bài 1 Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân
27/100 , -13/1000 , 261/100000
Bài 2 Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân
1,21 ; 0,07 ; - 2,013
Bài 1: 0,27 ; 0,013 ; 0,00261.
Bài 2 : 121/100; 7/100; 2013/1000
0,27,-0,0013,0,00261
121/100 , 7/100
-2013/1000
Bài 1:
27/100 = 0,27
-13/1000 = - 0,013
261/100000 = 0,00261
Bài 2:
1,21 = 121/100
0,07 = 7/100
- 2,013 = - 2013/1000
Nhớ k mình nha
Bài 3: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân:
\(\dfrac{3}{2}\),\(\dfrac{1}{2}\),\(\dfrac{5}{4}\)
\(\dfrac{3}{2}=1,5\)
\(\dfrac{1}{2}=0,5\)
\(\dfrac{5}{4}=1,25\)
\(\dfrac{3}{2}\)=1,5
\(\dfrac{1}{2}\)=0,5
\(\dfrac{5}{4}\)=1,25
bài 3. viết các số đo sau dưới dạng số thập phân
a] 1/2 giờ ; 3/4 giờ ;1/4 phút
\(\frac{1}{2}\) = 0,5
\(\frac{3}{4}\) = 0,75
\(\frac{1}{4}\) = 0,25
1/2 giờ = 0,5 giờ
3/4 giờ =0,75 giờ
1/4 phút =0,25 phút
\(\frac{1}{2}\) giờ = 0,5 giờ
\(\frac{3}{4}\) giờ =0,75 giờ
\(\frac{1}{4}\) giờ= 0,25 giờ
Bài 1: Để viết số 0,0(3) dưới dạng phân số ta làm như sau:
0,0(3)=1/10.0,(3)=1/10.0,(1).3=1/10.1/9.3=3/90=1/30( vì 1/9=0,(1)
Theo cách trên, hãy viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số:
0,0(8);0,1(2);0,1(23)
Bài 2: Chứng tỏ rằng:
a) 0,(37)+0,(62)=1
b) 0,(33).3=1
Bài 3: Tìm các số hữu tỉ và b biết rằng hiệu a-b bằng thương a:b và bằng hai lần tổng a+b
Bài này trông bài tập toán 7 sách cũ
Bài 1:
\(0,0\left(8\right)=\frac{1}{10}\cdot0,\left(8\right)=\frac{1}{10}\cdot0,\left(1\right)\cdot8=\frac{4}{5}\cdot\frac{1}{9}=\frac{4}{45}\)
\(0,1\left(2\right)=0,1+0,0\left(2\right)=\frac{1}{10}+\frac{1}{10}\cdot0,\left(2\right)=\frac{1}{10}+\frac{1}{10}\cdot0,\left(1\right)\cdot2=\frac{1}{10}+\frac{1}{5}\cdot\frac{1}{9}=\frac{1}{10}+\frac{1}{45}=\frac{11}{90}\)
\(0,1\left(23\right)=0,1+0,\left(23\right)=\frac{1}{10}+0,\left(01\right)\cdot23=\frac{1}{10}+\frac{1}{99}\cdot23=\frac{1}{10}+\frac{23}{99}=\frac{329}{990}\)
1. Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân
24 | ; | 225 | ; | 6453 | ; | 25789 |
10 | 100 | 1000 | 10000 |
2. Viết các hỗn số sau dưới dạng số thập phân :
a, 1 | 9 |
10 |
; | 2 | 66 |
100 |
3 | 72 |
100 |
; 4 | 999 |
1000 |
b, 8 | 2 |
10 |
; | 36 | 23 |
100 |
54 | 7 |
100 |
; 12 | 254 |
1000 |
3. Xác định hàng của mỗi chữ số trong các số thập phân sau :
62,568 ; 197,34 ; 82,206 ; 1954,112 ; 2006,304 ; 931,08
4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Nếu kéo dài mỗi chiều thêm 4 cm thì được hình chữ nhật mới có chu vi bằng 128 cm. Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ban đầu.
Câu 1:
\(\dfrac{24}{10}=2.4\)
\(\dfrac{225}{100}=2.25\)
\(\dfrac{6453}{1000}=6.453\)
\(\dfrac{25789}{10000}=2.5789\)
bài 1. viết các số sau dưới dạng phân số thập phân
b] 1/2 ; 2/5 ; 3/ 4 ; 6/25
1/2= 5/10
2/5=4/10
3/4=75/100
6/25=24/100
Trả lời:
1/2 =0,5 ;
2/5 = 0,4 ;
3/ 4 =0,75 ;
6/25=0,24
1/2=5/10 ; 2/5=4/10 ; 3/4 = 75/100 ; 6/25 = 24/100