Cho hai đa thức : \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\) và\(g\left(x\right)=cx^2+bx+a\)
Chứng minh rằng : Nếu \(f\left(x_0\right)=0\) thì \(g\left(\frac{1}{x_0}\right)=1\) ( với \(x_0\ne0\))
cho hai đa thức
f(x) = ax^2 + bx + c
và g(x)=cx^2 + bx^2+a
chứng minh rằng nếu f( x0)=0 thì g\(\left(\frac{1}{x_0}\right)\)= 0
1,\(F\left(x\right)=ax^2+bx+c\) vs\(G\left(x\right)=cx^2+bx+a\)
CMR:\(F\left(x_0\right)\) thì \(G\left(\frac{1}{x_0}\right)=0\)
2,CMR:\(F\left(x\right)=x^2+4x+10\) không có nghiệm
2.f(x)=x^2+4x+10=x^2+4x+4+6=(x+2)^2+6
Mà(x+2)^2>=0=>(x+2)^2+6>0=>f(x) vô nghiệm
ahhii
Cho \(F\left(x\right)=ax^{2^{ }}+bx+c\)
suy ra \(F\left(x_0\right)=0\Rightarrow F\left(x_0\right)=ax_0^{2^{ }}+bx_0+c=0\)
\(G\left(x\right)=cx^{2^{ }}+bx+a\Rightarrow G\left(\frac{1}{x_0}\right)=c.\left(\frac{1}{x_0}\right)^2+b.\frac{1}{x_0}+a\)
\(\Rightarrow G\left(\frac{1}{x_0}\right)=\frac{c}{x_0^2}+\frac{b}{x_0}+a=\frac{c+bx_0+ax^2_0}{x_0^2}=\frac{f\left(x_0\right)}{x_0^2}=0\) (với x0 khác 0)
214. Cho các nhị thức bậc nhất \(f\left(x\right)=ax+b\)và \(g\left(x\right)=bx+a\)
Chứng minh rằng nếu \(x_0\)là nghiệm của \(f\left(x\right)\)thì \(\frac{1}{x_0}\)là nghiệm của \(g\left(x\right)\)
Nếu x0 là nghiệm của f(x) thì a.x0+b=0 =>x0=-b/a
Để g(x)=0 thì bx+a=0
bx=-a
x=-a/b=1:(-b/a)=1/x0
=>Nghiệm của g(x) là 1/x0
Vậy nếu x0 là nghiệm của f(x) thì 1/x0 là nghiệm của g(x)
Cho các nhị thức bậc nhất \(f\left(x\right)=ax+b\)và \(g\left(x\right)=bx+a\)
Chứng minh rằng nếu \(x_0\)là nghiệm của \(f\left(x\right)\)thì \(\frac{1}{x_0}\)là nghiệm của \(g\left(x\right)\).
(làm đúng đầy đủ cho tick)
Cho a,b,c là các số thực và \(a\ne0\). Chứng minh rằng nếu đa thức \(f\left(x\right)=a\left(ax^2+bx+c\right)^2+b\left(ax^2+bx+c\right)+c\) vô nghiệm thì phương trình \(g\left(x\right)=ax^2+bx-c\) có hai nghiệm trái dấu
Với \(c=0\Rightarrow f\left(x\right)=0\) có nghiệm \(x=0\) (loại)
TH1: \(a;c\) trái dấu
Xét pt \(f\left(x\right)=0\Leftrightarrow a\left(ax^2+bx+c\right)^2+b\left(ax^2+bx+c\right)+c=0\)
Đặt \(ax^2+bx+c=t\) \(\Rightarrow at^2+bt+c=0\) (1)
Do a; c trái dấu \(\Leftrightarrow\) (1) luôn có 2 nghiệm trái dấu.
Không mất tính tổng quát, giả sử \(t_1< 0< t_2\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}ax^2+bx+c=t_1\\ax^2+bx+c=t_2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}ax^2+bx+c-t_1=0\left(2\right)\\ax^2+bx+c-t_2=0\left(3\right)\end{matrix}\right.\)
Mà a; c trái dấu nên:
- Nếu \(a>0\Rightarrow c< 0\Rightarrow c-t_2< 0\Rightarrow a\left(c-t_2\right)< 0\)
\(\Rightarrow\) (3) có nghiệm hay \(f\left(x\right)=0\) có nghiệm (loại)
- Nếu \(a< 0\Rightarrow c>0\Rightarrow c-t_1>0\Rightarrow a\left(c-t_1\right)< 0\)
\(\Rightarrow\left(2\right)\) có nghiệm hay \(f\left(x\right)=0\) có nghiệm (loại)
Vậy đa thức \(f\left(x\right)\) luôn có nghiệm khi a; c trái dấu
\(\Rightarrow\)Để \(f\left(x\right)=0\) vô nghiệm thì điều kiện cần là \(a;c\) cùng dấu \(\Leftrightarrow ac>0\)
Khi đó xét \(g\left(x\right)=0\) có \(a.\left(-c\right)< 0\Rightarrow g\left(x\right)=0\) luôn có 2 nghiệm trái dấu (đpcm)
cho 2 đa thức f(x)= ax2+bx+c
g(x)=cx2+bx+c
CMR f(x0)=0 thì g\(\left(\frac{1}{x_0}\right)\) =0 ( với x0 khác 0)Viết đề còn sai =.=
g(x) = cx2 + bx + a
\(f\left(x_0\right)=ax^2_0+bx_0+c=0\)
\(\Rightarrow g\left(\frac{1}{x_0}\right)=\frac{c}{x^2_0}+\frac{b}{x_0}+a=\frac{c+bx_0+ax_0^2}{x_0^2}=\frac{0}{x_0^2}=0\)
cho hai đa thức :f(x)=\(ax^2\)+bx+c và g (x)=\(cx^2\)+bx+a
cmr nếu f(\(x_0\))=0 thì g(\(\frac{1}{x_0}\))=0 ( với \(x_0\ne\)0)
Với \(x_0\ne0:\)
Nếu \(f\left(x_0\right)=0\Rightarrow ax_0^2+bx_0+c=0\)
Khi đó \(g\left(\frac{1}{x_0}\right)=c\left(\frac{1}{x_0}\right)^2+b.\frac{1}{x_0}+a=\frac{c+b.x_0+ax_0^2}{x^2_0}=0\)
Cho \(f\left( x \right)\) và \(g\left( x \right)\) là hai hàm số có đạo hàm tại \({x_0}\). Xét hàm số \(h\left( x \right) = f\left( x \right) + g\left( x \right)\).
Ta có \(\frac{{h\left( x \right) - h\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}} = \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}} + \frac{{g\left( x \right) - g\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\)
nên \(h'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{h\left( x \right) - h\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}} + \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{g\left( x \right) - g\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}} = ... + ...\)
Chọn biểu thức thích hợp thay cho chỗ chấm để tìm \(h'\left( {{x_0}} \right)\).
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}} = f'\left( {{x_0}} \right);\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{g\left( x \right) - g\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}} = g'\left( {{x_0}} \right)\)
Vậy \(h'\left( {{x_0}} \right) = f'\left( {{x_0}} \right) + g'\left( {{x_0}} \right)\).
Cho hai đa thức : f(x)\(ax^2+bx+c\) và g(x)= \(cx^2+bx+a\)
Chứng minh rằng: Nếu f(\(_{x_0}\))=0 thì g(\(\dfrac{1}{x_0}\))=0 ( với \(x_0\) khác 0)