Một động cơ xe lửa có công suất 6kW từ vị trí A đến vị trí B trên đoạn đường nằm ngang trong thời gian 30 phút. Tính quãng đường AB
Một động cơ xe có công suất = 6KW kéo một toa hàng một lực 6000N từ vị trí A đến vị trí B trên đoạn đường nằm nang trong thời gian 30 phút. Tính quãng đường AB
ta có
P=\(\frac{A}{t}\)=\(\frac{F.s}{t}\)
6000=\(\frac{6000.s}{30.60}\)
s=.....(m)
vậy quãng đượng AB là ...
Một xe máy chuyển động trên đường thẳng theo hướng từ Đông sang Tây. Sau một khoảng thời gian t1 là 20 phút, xe máy cách vị trí xuất phát 15 km. Tiếp sau đó một khoảng thời gian t2 là 30 phút, xe máy cách vị trí xuất phát là 35 km/h.vận tốc của xe máy trong khoảng thời gian t2 là bao nhiêu
Quãng đường xe máy đi đoạn đường thời gian \(t_2\) là:
\(S=35-15=20km\)
Vận tốc xe máy thời gian \(t_2\) là:
\(v_2=\dfrac{20}{\dfrac{30}{60}}=40km/h\)
Lúc 10 giờ sáng trên sa mạc, một nhà địa chất đang ở tại vị trí A, anh ta muốn đến vị trí B (bằng ô tô) trước 12 giờ trưa, với AB = 70 km. Nhưng trong sa mạc thì xe chỉ có thể di chuyển với vận tốc 30km/h. Cách vị trí A một đoạn 10km có một con đường nhựa chạy song song với đường thẳng nối từ A đến B. Trên đường nhựa thì xe có thể di chuyển với vận tốc 50km/h. Tìm thời gian ít nhất để nhà địa chất đến B?
A. 1 giờ 52 phút.
B. 1 giờ 56 phút.
C. 1 giờ 54 phút.
D. 1 giờ 58 phút.
khi núi lửa phun trào nổ ra với quãng đường đo từ vị trí suất phát đến khi đoạn cuối là 8km,trọng lượng của nó được tính ra là 8N và công thực hiện được khi đoạn cuối 7kJ tính vận tốc vị trí suất phát đến khi đoạn cuối?
Hai người đi xe máy. Người thứ nhất đi được quãng đường là 24km trong thời gian 30 phút. Người thứ hai đi quãng đường 15km mất 20 phút. Nếu hai người xuất phát cùng lúc, tại cùng một vị trí nhưng đi ngược chiều nhau trên một đoạn đường thẳng thì sau 10 phút, hai người cách nhau bao xa?
s là chính là khoảng cách cách nhau ban đầu của hai người, tức là chiều dài đoạn đường, mà để không cho nên mình làm \(s=s'+s''=24+15=39\left(km\right)\) nhé!
\(s-t\left(v'+v''\right)=s-\dfrac{10}{60}\left(\dfrac{24}{\dfrac{30}{60}}+\dfrac{15}{\dfrac{20}{60}}\right)=s-15,5=39-15,5=23,5\left(km\right)\)
Vậy...........
một ô tô chuyển động đều trên đoạn đường nằm ngang trong thời gian 15 phút với tốc độ 36 km/h , đã thực hiện một công 9000kj. tính : a. công suất của ddoognj cơ ô tô b. lực kéo của động cơ ô tô giúp với ạ :v
Đổi: 15p = 900 giây = \(\dfrac{1}{4}h\)
9000kJ = 9 000 000 J
a) Công suất của động cơ ô tô:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{9000000}{900}=10000\left(W\right)\)
b) Quãng đường dài:
\(s=v.t=36.\dfrac{1}{4}=9\left(km\right)=9000m\)
Lực kéo của động cơ ô tô là:
\(A=F.s\Rightarrow F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{9000000}{9000}=1000\left(N\right)\)
Một người đi xe đạp xuất phát từ A với tốc độ 12km/h và đi về phía B. Sau 30 phút, một người đi xe máy cũng xuất phát từ A với tốc độ 36km/h và đi về phía B. Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của 2 chuyển động trên Xác định vị trí và thời điểm 2 xe gặp nhau
Một ô tô chuyển động đều trên đoạn đường nằm ngang với vận tốc 45km/h trong thời gian 20 phút, đã thực hiện một công bằng 9000kJ. a. Tính công suất của động cơ ô tô. Kết quả tìm được cho ta biết điều gì? b. Tính lực kéo của động cơ ô tô.
Đổi 20 phút = 1200 giây = \(\dfrac{1}{3}h\)
9000kJ = 9000000J
a, Quãng đường ô tô đi :
\(s=v.t=45\cdot\dfrac{1}{3}=15\left(km\right)\) = 15000 m
Công suất của động cơ ô tô :
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{9000000}{1200}=7500\left(W\right)\)
b, Lực kéo của động cơ ô tô :
\(A=F.s\Rightarrow F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{9000000}{15000}=600\left(N\right)\)
Một học sinh đi xe đạp từ A đến gồm các đoạn đường xuống dốc và một đoạn nằm ngang. Vận tốc xe đi trên đoạn xuống dốc là 12 km/giờ nằm ngang là 6 km/giờ và đến nơi mất 1 giờ 15 phút. Lúc từ B về A, vận tốc xe đi trên đoạn nằm ngang là 8 km/giờ, trên đường lên dốc lag 4 km/giờ thành thử về đến nơi mất 1 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB