Tính khối lượng, thể tích(đktc), khối lượng mol TB của hh gồm
4,5.1023 nguyên tử oxi; 7,5.1023 phân tử khí cacbonic ; 0,12.1023 phân tử ozon
Bài 3. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong:
a) 0,8 mol BaCO3
b) 8,96 lít khí NH3 (đktc)
c) 4,5.1023 phân tử K3PO4.
a)
$m_{Ba} = 0,8.137 = 109,6(gam)$
$m_C = 0,8.12 = 9,6(gam)$
$m_O = 0,8.3.16 = 38,4(gam)$
b)
$n_{NH_3} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)$
$m_N = 0,4.14 = 5,6(gam)$
$m_H = 0,4.3.1 = 1,2(gam)$
c)
$n_{K_3PO_4} = \dfrac{4,5.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,75(mol)$
$m_K = 0,75.3.39 = 87,75(gam)$
$m_P = 0,75.31 = 23,25(gam)$
$m_O = 0,75.4.16 = 48(gam)$
Câu 2.
a. Tìm thể tích của 0,25 mol khí CO2 ở (đktc).
b. Tìm khối lượng của 0,5 mol nhôm oxit ( Al2O3)
c. Tìm số phân tử N2O5 , số nguyên tử N có trong 54 gam N2O5.
d. Tính thể của hỗn khí gồm 6,72 lit khí hidro O2 và 0,25 mol khí oxi CO2 (đktc)
\(a.V_{CO_2\left(dktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(b.m_{Al_2O_3}=0,5.160=80\left(g\right)\)
Bài 1:
A? tính khối lượng của 6,72l Khí amoniac ( đkt)
B? tính số ng tử có trong 1,5 mol ng tử Nhôm
C? Tính thể tích đktc của 8gam khí Oxi
D? Tính khối lg , thể tích đktc của hỗn hợp khí gồm 0,25 mol khí 0xi và 0,336 khí CO2
A/
Số mol NH3 có trong 6,72l NH3 ở đkt :
\(n_{NH_3}=\frac{V_{NH_3}}{24}=\frac{6,72}{24}=0,28\left(mol\right)\)
Khối lượng của 6,72l NH3 ở đkt :
\(m_{NH_3}=n_{NH_3}.M_{NH_3}=0,28.17=4,76\left(gam\right)\)
B/Số nguyên tử có trong 1,5 mol Nhôm :
\(n_{Al}.6.10^{23}=1,5.6.10^{23}=9.10^{23}\) ( nguyên tử )
C/ Số mol có trong 8 gam khí Oxi :
\(n_{O_2}=\frac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\frac{8}{16}=0,25\left(mol\right)\)
Thể tích đktc của 8 gam khí Oxi :
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Còn Câu D/ XD
Số mol CO2 có trong 0,336l CO2 ở đktc :
\(n_{CO_2}=\frac{V_{CO_2}}{22,4}=\frac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)
Khối lượng của 0,25 mol O2 :
\(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=0,25.32=8\left(gam\right)\)
Khối lượng của 0,015mol CO2 :
\(m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}=0,015.44=0,66\left(gam\right)\)
Khối lượng hỗn hợp CO2 và O2 :
\(0,66+8=8,66\left(gam\right)\)
Thể tích hỗn hợp CO2 và O2 ở đktc :
\(V_{hỗnhợp}=\left(n_{CO_2}+n_{O_2}\right).22,4=\left(0,25+0,015\right).22,4=5,936\left(l\right)\)
Xog r =.= Fine
a/ Tính khối lượng các nguyên tố có trong 0,3 mol Ca(NO3)2.
b/ Tính khối lượng Fe2(SO4)3 có 9,6 gam oxi.
c/ Tính thể tích H2 (đktc) có số phân tử bằng số nguyên tử oxi có trong 3,2 gam CuSO4.
Câu a.
\(M_{Ca\left(NO_3\right)_2}=164\)g/mol
\(m_{Ca\left(NO_3\right)_2}=0,3\cdot164=49,2g\)
\(\%Ca=\dfrac{40}{164}\cdot100\%=24,39\%\)
\(m_{Ca}=\%Ca\cdot49,2=12g\)
\(\%N=\dfrac{14\cdot2}{164}\cdot100\%=17,07\%\)
\(m_N=\%N\cdot49,2=8,4g\)
\(m_O=49,2-12-8,4=28,8g\)
Các câu sau em làm tương tự nhé!
a/ Tính khối lượng các nguyên tố có trong 0,3 mol Ca(NO3)2.
b/ Tính khối lượng Fe2(SO4)3 có 9,6 gam oxi.
c/ Tính thể tích H2 (đktc) có số phân tử bằng số nguyên tử oxi có trong 3,2 gam CuSO4.
a)\(n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=0,3mol\)
\(n_{Ca}=n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=0,3mol\)
\(m_{Ca}=0,3\cdot40=12g\)
\(n_N=2n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=2\cdot0,3=0,6mol\)
\(m_N=0,6\cdot14=8,4g\)
\(n_O=6n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=6\cdot0,3=1,8mol\)
\(m_O=1,8\cdot16=28,8g\)
b)\(n_O=\dfrac{9,6}{16}=0,6mol\)
Mà \(n_O=12n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}\Rightarrow n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,6}{12}=0,05mol\)
\(\Rightarrow m=20g\)
c)\(n_{CuSO_4}=\dfrac{3,2}{160}=0,02mol\)
\(n_O=4n_{CuSO_4}=0,08mol=n_{H_2}\)
\(V_{H_2}=0,08\cdot22,4=1,792l\)
a/ Tính khối lượng các nguyên tố có trong 0,6 mol (NH4)3PO4.
b/ Tính khối lượng Al2(SO4)3 có 6,4 gam S.
c/ Tính thể tích CO2 (đktc) có số phân tử bằng số nguyên tử oxi có trong 20,52 gam Al2(SO4)3.
\(a,n_{\left(NH_4\right)_3PO_4}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_N=0,6.3=1,8\left(mol\right)\Rightarrow m_N=1,8.14=25,2\left(g\right)\\ n_H=4.3.0,6=7,2\left(mol\right)\Rightarrow m_H=7,2.1=7,2\left(g\right)\\ n_P=n_{hc}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow m_P=0,6.31=18,6\left(g\right)\\ n_O=4.0,6=2,4\left(mol\right)\Rightarrow m_O=2,4.16=38,4\left(g\right)\)
\(b,n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}.0,2=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.\dfrac{1}{15}=22,8\left(g\right)\\ c,n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{20,52}{342}=0,06\left(mol\right)\\ n_O=4.3.0,06=0,72\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{0,72}{2}=0,36\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,36.22,4=8,064\left(l\right)\)
a. Tính số mol, khối lượng chất, thể tích ở đktc của 9.1023 phân tử CO2
b. Tính số phân tử, số mol, thể tích ở đktc của 4 gam khí H2
c. Tính số phân tử, khối lượng và thể tích ở đktc của 0,5 mol khí CO2
d. Tính số phân tử, số mol, khối lượng của 2,24 lít khí N2
e. Tính số mol, khối lượng chất, thể tích của 3,01.1023 nguyên tử Cu
Giúp mình với nha, mình cần khá gấp ạ.
a) nCO2=[(9.1023)/(6.1023)]=1,5(mol)
=> mCO2=1,5.44=66(g)
V(CO2,đktc)=1,5.22,4=33,6(l)
b) nH2=4/2=2(mol)
N(H2)=2.6.1023=12.1023(phân tử)
V(H2,đktc)=2.22,4=44,8(l)
c) N(CO2)=0,5.6.1023=3.1023(phân tử)
V(CO2,đktc)=0,5.22,4=11,2(l)
mCO2=0,5.44=22(g)
d) nN2=2,24/22,4=0,1(mol)
mN2=0,1.28=2,8(g)
N(N2)=0,1.1023.6=6.1022 (phân tử)
e) nCu=[(3,01.1023)/(6,02.1023)]=0,5(mol)
mCu=0,5.64=32(g)
Mà sao tính thể tích ta :3
Bài 3:
1.Tính số mol của
a. 1,8 g nước b. 5,6 lít khí hidro ở đktc c. 9.10 mũ 23 nguyên tử đồng
2. Tính khối lượng và thể tích ở đktc của 2 mol khí oxi
\(a,n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1(mol)\\ n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ n_{Cu}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5(mol)\\ m_{O_2}=2.32=64(g)\\ V_{O_2}=2.22,4=44,8(l)\)
Tính thành phần % về số mol, thể tích, khối lượng của hỗn hợp gồm 16,8l khí H2 ở đktc, 16g khí oxi va 0,25 mol khí CO2. Nhận xét về các thành phần % của thể tích, số mol va khối lượng