y là chất hữu cơ chứa C, H, O, N đốt cháy hoàn toàn 0,75gam y thu được hỗn hợp sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 cho hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 g kết tủa và khối lượng bình tăng 1,33g tìm công thức của y( biết My=75)
Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Hỗn hợp Y gồm glyxin và axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng 0,99 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 bằng số mol H2O). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 36,48 gam. Nếu cho 51,66 gam Z trên vào dung dịch HCl loãng dư (đun nóng) thu được dung dịch T có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 53,655
B. 59,325
C. 60,125
D. 59,955
Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Hỗn hợp Y gồm glyxin và axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng 0,99 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2. H2O và N2, trong đó số mol CO2 bằng số mol của H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 36,48 gam. Nếu cho 51,66 gam Z trên vào dung dịch HCl loãng dư (đun nóng) thu được dung dịch T có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là:
A.53,655.
B. 59,325.
C. 60,125.
D. 59,955.
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ Y cần dùng 16,8(lit) O2 thu được CO2, H2O ,N2 . Cho hoàn toàn sản phẩm thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa đồng thời khối lượng bình giảm 21g và có 2,24(lit) khí thoát ra khỏi bình (đktc).
Tìm công thức phân tử của Y biết công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
\(Đăt:n_{CO_2}=a\left(mol\right),n_{H_2O}=b\left(mol\right)\)
\(BTNTO:\\ 2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\\ \Leftrightarrow2a+b=0.75\left(1\right)\)
\(m_{bìnhgiảm}=m_{CaCO_3}-\left(m_{CO_2}+m_{H_2O}\right)=21\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow44a+18b=60-21=39\left(g\right)\left(2\right)\)
Bạn xem lại đề nha
\(n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,6(mol)\)
\(m_{tăng} = n_{CO_2} + m_{H_2O} - m_{CaCO_3}\\ \Rightarrow n_{H_2O} = \dfrac{60-21-0,6.44}{18} = 0,7(mol)\)
\(n_{N_2} = n_{khí\ thoát\ ra} = 0,1(mol)\)
\(n_{O_2} =0,75(mol)\)
BTNT với C,H,O và N :
\(n_C = n_{CO_2} = 0,6\\ n_H = 2n_{H_2O} = 0,7.2 = 1,4(mol)\\ n_N = 2n_{N_2} = 0,2(mol)\\ n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} -2n_{O_2}= 0,4(mol)\)
Ta có :
\(n_C : n_H : n_O : n_N = 0,6 : 1,4 : 0,4 : 0,2 = 3 : 7 :2 : 1\)
Vậy CTPT của Y :C3H7O2N
Đốt cháy hoàn toàn 14,6g hợp chất hữu cơ Y thu được CO2 , H2O, và N2 . Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua bình đưng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80g kết tủa , khối lượng bình tăng 55g đồng thời có 2,24(lit) khí (đktc) thoát ra khỏi bình . tìm công thức phân tử của Y biết tỉ khối hơi của Y so với H2 là 36,5. Tìm công thức phân tử của Y ?
Y + O2 --> CO2 + H2O + N2
Cho sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 thì nito không bị hấp thụ, thoát ra khỏi bình . Khối lượng bình tăng = mCO2 + mH2O
nCO2 = nCaCO3 = 80/100 = 0,8 mol
=> mH2O = 55 - 0,8.44 = 19,8 gam
<=> nH2O = 19,8/18 = 1,1 mol
nN2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
mC + mH + mN = 0,8.12 + 1,1.2 + 0,2.14 = 14,6gam = mY
=> Trong Y có C; H và N , không có O
Gọi CTĐGN của Y là CxHyNz => x:y:z = nC:nH:nN = 0,8 : 2,2 : 0,2 = 4:11:1
=> CTPT của Y có dạng (C4H11N)n
MY = 36,5 .2 = 73(g/mol) => 73n = n
<=> n = 1 và CTPT của Y là C4H11N
Đốt cháy chất hữu cơ X chỉ tạo ra CO2 và H2O. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam X. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,24M thu được 18 gam kết tủa và dung dich Y. Khối lượng dung dịch Y tăng so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 2,4 gam. Đun nóng Y thu được thêm kết tủa. Công thức phân tử của X là:
A. C2H6O2
B. C3H8O3
C. C2H6O
D. C3H8O
Đáp án B
nCaCO3 = 0,18 mol
nCa(OH)2 = 0,24 mol
BTNT “Ca” ta có: nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 – nCaCO3 = 0,24 – 0,18 = 0,06 mol
BTNT “C”: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,18 + 2.0,06 = 0,3 mol => nC = 0,3 mol
Mặt khác, m dd tăng = mCO2 + mH2O – mCaCO3 => 2,4 = 0,3.44 + mH2O – 18
=> mH2O = 7,2 gam => nH2O = 0,4 mol => nH = 0,8 mol
mO(hchc) = mhchc – mC – mH = 9,2 – 0,3.12 – 0,8.1 = 4,8 gam => nO = 4,8 : 16 = 0,3 mol
C : H : O = 0,3 : 0,8 : 0,3 = 3 : 8 : 3
=> CTPT (C3H8O3)n hay C3nH8nO3n
Trong hchc ta luôn có: H ≤ 2C + 2 => 8n ≤ 2.3n + 2 => n ≤ 1
=> n = 1
Vậy CTPT của hchc là C3H8O3
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy tạo thành vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 0,38a gam. Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Hỗn hợp X gồm
A. một axit và một ancol
B. một axit và một este
C. một ancol và một este
D. hai este
Đáp án: B
Sản phẩm cháy bao gồm
C
O
2
,
H
2
O
Gọi số mol chất là x, y
a
C
a
C
O
3
=
100
x
Khối lượng dung dịch giảm
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy tạo thành vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 0,38a gam. Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Hỗn hợp X gồm
A. một axit và một ancol
B. một axit và một este
C. một ancol và một este
D. hai este
Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol
Hỗn hợp X gồm glixerol, axit glutamic và glyxylalanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 86 gam kết tủa. Mặt khác, 0,2 mol X có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa khối lượng KOH là
A. 14,56
B. 16,8.
C. 13,44
D. 12,80
Cho hỗn hợp X gồm: C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO - CH2 - CH = CH - CH2 - OH. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn Z, nung Z đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 8,2 gam
B. 5,4 gam
C. 8,8 gam
D. 7,2 gam