Cho 2,84 g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy bay ra 672 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của hai muối (CaCO3, MgCO3) trong hỗn hợp là
A. 35,2% và 64,8%.
B. 70,4% và 29,6%.
C. 85,49% và 14,51%.
D. 17,6% và 82,4%.
Cho 2,84 g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy bay ra 672 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của hai muối( CaCO3 , MgCO3) trong hỗn hợp là :
A. 35,2 % và 64,8%.
B. 70,4% và 29,6%.
C. 85,49% và 14,51%.
D. 17,6% và 82,4%.
Đáp án B.
Số mol CO2:
Gọi x, y lần lượt là số mol của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
%mNa = = 70,42%
%mK = 100% - 70,42% = 29,58%
Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 672 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của CaCO3 là:
A. 42,24 %
B. 64,25 %
C. 56,18 %
D. 70,42 %
Đáp án D
- Các phản ứng:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O
nCO2 = 0,672: 22,4 = 0,03 mol = nCaCO3 + nMgCO3
Lại có: mhh muối = mCaCO3 + mMgCO3 => 100nCaCO3 + 84nMgCO3 = 2,84
=> nCaCO3 = 0,02 ; nMgCO3 = 0,01 mol
=> %mCaCO3 = 100.0,02 / 2,84 = 70,42%
Cho 2,84g hỗn hợp C a C O 3 và M g C O 3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,03 mol khí C O 2 . Thành phần % theo khối lượng của C a C O 3 và M g C O 3 trong hỗn hợp lần lượt là
A. 70,4% và 29,6%.
B. 29,6% và 70,4%.
C. 59,15% và 40,85%.
D. 40,85% và 59,15%.
Cho mình hỏi:
Cho 4,68 g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl,thu được 1,12 l khí CO2.
a.Tính khối lượng mỗi muối và thành phần % của nó trong hỗ hợp ban đầu.
b.Tính nồng dộ mol của dung dịch HCl.
Mình cảm ơn!
a)
Gọi $n_{CaCO_3} = a ; n_{MgCO_3} = b$
$\Rightarrow 100a + 84b = 4,68(1)$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$MgCO_3 + 2HCl \to MgCl_2 +C O_2 + H_2O$
$n_{CO_2} = a + b = 0,05(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,03 ; b = 0,02
$\%m_{CaCO_3} = \dfrac{0,03.100}{4,68}.100\% = 64,1\%$
$\%m_{MgCO_3} = 35,9\%$
$m_{CaCl_2} = 0,03.111 = 3,33(gam)$
$m_{MgCl_2} = 0,02.95 = 1,9(gam)$
b)
$n_{HCl} = 2n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,1}{0,25} = 0,4M$
cho hỗn hợp 3,68g hh 2 muối CaCO3 và MgCO3 t/d hết với đ HCL thấy bay ra 896ml khí CO2(đktc).%k lượng mỗi muối tỏng hỗn hợp ban đầu là
\(n_{CO_2}=0,04\left(mol\right)\\Đặt:n_{CaCO_3}=a\left(mol\right);n_{MgCO_3}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}100a+84b=3,68\\a+b=0,04\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,02\\b=0,02\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,02.100}{3,68}.100\approx54,348\%\\ \%m_{MgCO_3}\approx100\%-54,348\%\approx45,652\%\)
Lấy 5 gam hỗn hợp hai muối CaCO3 và CaSO4 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 448 ml khí (đktc). a.Viết phương trình phản ứng b. Tính khối lượng CaCO3 trong hỗn hợp c.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02(mol)\\ a,CaCO_3+2HCl\to CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\\ b,n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,02(mol)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=0,02.100=2(g)\\ c,\%_{CaCO_3}=\dfrac{2}{5}.100\%=40\%\\ \%_{CaSO_4}=100\%-40\%=60\%\)
Hòa tan 28,4 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl (dư) thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 29,2% (D = 1,25 g/ml) đã dùng, biết đã dùng dư 1% so với lượng phản ứng.
Các bạn giúp mình giải bài này với.
Cảm ơn các bạn 😃.
a)
Gọi $n_{CaCO_3} = a; n_{MgCO_3} = b$
$\Rightarrow 100a + 84b = 28,4(1)$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$MgCO_3 + 2HCl \to MgCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CO_2} = a + b = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,1
$\%m_{CaCO_3} = \dfrac{0,2.100}{28,4}.100\% = 70,42\%$
$\%m_{MgCO_3} = 100\% -70,42\% = 29,58\%$
b)
$n_{HCl\ pư} = 2n_{CO_2} = 0,6(mol)$
$n_{HCl\ dư} = 0,6.1\% = 0,006(mol)$
$n_{HCl\ đã\ dùng} = 0,6 + 0,006 = 0,606(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,606.36,5}{29,2\%} = 75,75(gam)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{75,75}{1,25} = 60,6(ml)$
Cho 5,68g hỗn hợp bột MgCO3 và CaCo3 tác dụng với dung dịch HCl làm thoát ra 1,344 lít khí (đktc). Tính % theo mỗi lượng khối chất trong hỗn hợp đầu?
Gọi $n_{MgCO_3} = a(mol) ; n_{CaCO_3} = b(mol) \Rightarrow 84a + 100 b = 5,68(1)$
$MgCO_3 + 2HCl \to MgCl_2 + CO_2 + H_2O$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CO_2} = a + b = \dfrac{1,344}{22,4} = 0,06(mol)(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,02; b = 0,04
$\%m_{MgCO_3} = \dfrac{0,02.84}{5,68}.100\% = 29,58\%$
$\%m_{CaCO_3} = 100\% - 29,58\% = 70,42\%$
Biết 5 gam hỗn hợp hai muối là CaCO 3 và CaSO 4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, sinh ra được 448 ml khí (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Thành phần của hỗn hợp muối :
Theo phương trình hoá học, số mol CaCO 3 có trong hỗn hợp là
n CaCO 3 = n CO 2 = 0,02 mol
Khối lượng CaCO 3 có trong hỗn hợp là :
m CaCO 3 = 0,02 x 100 = 2 gam
Thành phần các chất trong hỗn hợp :
% m CaCO 3 = 2x100%/5 = 40%
% m CaSO 4 = 100% - 40% = 60%