Cho V lít SO2 (đktc) tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 2M. Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng trong các trường hợp: (giả thiết thể tích dd không thay đổi)
a. V=17,92
b. V=11,2
c. V=8,96
Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
b) Theo pt (1): nCl2 = nMnCl2 = nMnO2 = 0,8 mol
Theo pt (2): nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 mol
nNaOH pư = 2. nCl2 = 2. 0,8 = 1,6 mol
⇒ nNaOH dư = 2 - 1,6 = 0,4 mol
Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
CM (NaCl) = CM (NaClO) = CM(MnCl2) = = 1,6 mol/ lit
CM (NaOH)dư = = 0,8 mol/ lit
tích cho mình nha
Cho dung dịch NaOH 1(M) tác dụng hoàn toàn với 1,12 (l) khí clo (đktc)
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
c/ Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
a) 2NaOH + Cl2 --> NaCl + NaClO + H2O
b) \(n_{Cl_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + Cl2 --> NaCl + NaClO + H2O
0,1<----0,05--->0,05----->0,05
=> \(V_{ddNaOH}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)\)
c)
\(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\\C_{M\left(NaClO\right)}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\end{matrix}\right.\)
Cho 31,6 gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc, dư và đun nóng thu được một lượng khí X. Dẫn toàn bộ khí X vào 1 lít dung dịch KOH 2M trong điều kiện thích hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch Y (giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể).
– Số mol KMnO4 = 0,2 (mol); số mol KOH = 2 (mol)
– Phương trình phản ứng:
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,2 0,5
* Ở điều kiện nhiệt độ thường:
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
0,5 1,0 0,5 0,5
– Dư 1,0 mol KOH
CM (KCl) = CM (KClO) = 0,5 (M); CM (KOH dư) = 1 (M)
* Ở điều kiện đun nóng trên 700C:
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
0,5 1,0 5/6 1/6
– Dư 1,0 mol KOH
CM (KCl) = 5/6 (M); CM (KClO3) = 1/6 (M); CM (KOH dư) = 1 (M).
Cho 12,0 g CaCO3 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 3M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd X và V lít CO2 (đktc).
a) Tính V
b) Tính nồng độ mol của các ion trong dd X (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể và CO2 không tan trong nước)
a)
$n_{CaCO_3} = 0,12(mol) ; n_{HCl} = 0,6(mol)
\(CaCO_3+2HCl\text{→}CaCl_2+CO_2+H_2O\)
Ban đầu 0,12 0,6 (mol)
Phản ứng 0,12 0,24 (mol)
Sau pư 0 0,36 0,12 (mol)
$V = 0,12.22,4 = 2,688(lít)$
b)
$n_{Cl^-} = 0,6(mol) ; n_{H^+} = 0,36(mol)$
$n_{Ca^{2+}} = 0,12(mol)$
$[Cl^-] = \dfrac{0,6}{0,2} = 3M$
$[H^+] = \dfrac{0,36}{0,2} = 1,8M$
$[Ca^{2+}] = \dfrac{0,12}{0,2} = 0,6M$
a,\(n_{CaCO_3}=\dfrac{12}{100}=0,12\left(mol\right);n_{HCl}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,12 0,12
Ta có: \(\dfrac{0,12}{1}< \dfrac{0,6}{2}\)⇒ HCl dư,CaCO3 pứ hết
\(V_{CO_2}=0,12.22,4=2,688\left(l\right)\)
Cho 6,5 lít khí cl2 (dktc) tác dụng vừa đủ với v ml dung dịch NaoH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X a) viết phương trình hóa học xảy ra và tính v b) tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch x (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Giải giúp em nhé ❤️
a) $2NaOH + Cl_2 \to NaCl + NaCl + H_2O$
b) $n_{Cl_2} = \dfrac{6,5}{22,4} = 0,29(mol)$
$n_{NaOH} = 2n_{Cl_2} = 0,58(mol)$
$V_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,58}{1} = 0,58(lít)$
$n_{NaCl} = n_{NaClO} = n_{Cl_2} = 0,29(mol)$
$C_{M_{NaCl}} = C_{M_{NaClO}} = \dfrac{0,29}{0,58} = 0,5M$
Câu 3: Cho 8 MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M.
a/ Tính thể tích dung dịch HCl phản ứng.
b/ Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng, biết thể tích dung
dịch thay đổi không đáng kể.
c/ Cho V lít dd NaOH 1M vào dd thu được ở trên. Tính V và khối lượng kết
tủa sinh ra sau phản ứng.
a)
$n_{MgO} = \dfrac{8}{40} = 0,2(mol)$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
$n_{HCl} = 2n_{MgO} = 0,4(mol) \Rightarrow V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{1} = 0,4(lít)$
b)
$n_{MgCl_2} = n_{MgO} = 0,2(mol) \Rightarrow C_{M_{MgCl_2}} = \dfrac{0,2}{0,4} = 0,5M$
c)
$MgCl_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaCl$
$n_{NaOH} = 2n_{MgCl_2} = 0,4(mol)$
$n_{Mg(OH)_2} = n_{MgCl_2} = 0,2(mol)$
Suy ra :
$V = \dfrac{0,4}{1} = 0,4(lít)$
$m_{Mg(OH)_2} = 0,2.58 = 11,6(gam)$
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2mol\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0,2 0,4 0,2 0,2
a)\(V_{HCl}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)=400ml\)
c) \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,2 0,2
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200ml\)
Tính thể tích dung dịch NaOH 1 m cần dùng để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí Clo. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
2 mol 1 mol 1mol 1mol 1 mol
0,1 0,05 0,05 0,05 0,05
\(V_{NaOH}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)\)
\(CM_{NaCl}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)
\(CM_{NaClO}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)
1.cho 10.8g nhôm tác dụng với dung dịch HCL 2M vừa đủ:
a.tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b.Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc? Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
2. hòa tan hoàn toàn 13g kẽm trong dd H2SO4 24.5%
a. Tính thể tích khí Hidro thu được ở đktc
b.Tính nồng độ % của dd muối thu được sau phản ứng
1//// nAl=0,4mol
2Al + 6HCl -----> 2AlCl3 + 3H2
0,4mol 1,2mol 0,4mol 0,6 mol
a/ VH2=0,6.22,4=13,44 l
b/ V=1,2/2=0,6 l
CAlCl3=0,4/0,6=2/3 M
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Bài 6. Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Trả lời:
MnO2+4HCl→MnCl2+Cl2+2H2OnMnO2=nCl2=0,8molCl2+2NaOH→NaCl+NaClO+H2OnNaOHpu=0,5×2=1,6molnNaOHhd=0,5×4=2molnNaOHdu=2−1,6=0,4molnNaCl=nCl2=nNaClO=0,8molCNaCl=0,80,5=1,6MVNaClO=0,80,5=1,6MCNaOH=0,40,5=0,8M
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(nMnO_2=nCl_2=0,8mol\)
\(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
\(nNaOH_{pu}=0,5.2=1,6mol\)
\(nNaOH_{hd}=0,5.4=2mol\)
\(nNaOH_{du}=2-1,6=0,4mol\)
\(nNaCl=nCl_2=nNClO=0,8mol\)
\(CNaCl=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\)
\(VNaClO=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\)
\(CNaOH=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)