Giúp mình cái:
Đặc điểm nào trong cấu tạo của hoa giúp thu hút con trùng ?
nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió và côn trùng ?vì so những hoa nở vào ban đêm có thể thu hút côn trùng đến thụ phấn?
giúp mik nhé
mik cần gấp,cảm ơn ạ^^
- Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm:
+ Màu sắc hoa sặc sỡ: vàng, tím ,đỏ … → thu hút sâu bọ
+ Tràng hoa hình ống, chật, hẹp → sâu bọ phải chiu vào lấy phấn và mật hoa ở đáy hoa
+ Nhị có hạt phấn to, có gai, có chất dính → khi sâu bọ đến lấy mật hoặc phấn hoa hạt phấn s ẽ dính vào ngư ời chúng → chúng mang theo hạt phấn đến hoa khác để thụ phấn.
+ Đầu nhụy có chất dính → khi sâu bọ đến thì hạt phấn của hoa khác sẽ dính vào đầu nhụy và được giữ lại.
Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió:
+ Hoa đực ở trên (ngọn cây), hoa cái ở dưới (nách lá) → hạt phấn rơi vào hoa cái dễ dàng
+ Hoa thường tập trung ở ngọn cây → hạt phấn được tập trung nhiều ở ngọn cây → dễ được gió mang đi h ơn
+ Bao hoa (cánh hoa, đài hoa) thường tiêu giảm → hoa nhẹ hơn
+ Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng hạt phấn dễ rơi xuống hơn khi chín →gió dễ mang đi hơn
+ Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ → dễ rơi, gió mang đi được xa và thụ phấn được nhiều hơn
+ Đầu hoặc vòi nhụy dài, có nhiều lông →dính được nhiều hạt phấn do gió mang đến
Những đặc điểm khiến hoa nở về đêm có thể thu hút sâu bọ là:
- Hoa thường có màu trắng nổi bật trong đêm tối, kích thước hoa đơn khá lớn hoặc các hoa mọc thành từng cụm để sâu bọ dễ phát hiện; có mùi thơm nồng để sâu bọ nhận biết được từ xa.
Em tham khảo nhé !!
nêu đặc điểm cấu tạo của cách di chuyển , dinh dưỡng của trùng roi,trùng biến hình, trùng đế giày
giúp mình nha
- Trùng roi
+ Di chuyển bằng vừa tiến vừa xoay
- Trùng giày
+ Di chuyển bằng lông bơi vừa tiến vừa xoay
- Trùng biến hình
+ Di chuyển bằng chân giả nhờ dòng chất nguyên sinh dồn về phía trước
Tuấn Anh làm sai rồi
Giúp mình với mọi người , mình đang cần gấp ToT
Câu 1. Nêu môi trường sống,tên,đặc điểm hình thái, cấu tạo của đại diện thuộc ngành ĐVNS: Trùng biến hình, trùng giày, trùng kiết lị, trùng sốt rét.
Câu 2.
a. Phân biệt các đặc điểm,hình thức dinh dưỡng giữa ĐVNS sống tự do và ĐVNS sống kí sinh.
b. Đề xuất các biện pháp phòng tránh một số bệnh do ĐVNS gây ra cho con người ?
c. Chứng minh vai trò của ĐVNS đối với đời sống?
Câu 3.
a. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và hình dạng, của thủy tức, sứa
b. Phân biệt các đại diện ngành ruột khoang dựa vào các đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển.
c. Giải thích một số hiện tượng liên quan đến vai trò của ruột khoang đối với tự nhiên và đối với con người.
Câu 4.
a. Kể tên được các đại diện thuộc ngành giun đốt.
b. Nêu nơi sống, lối sống của 1 số đại diện thuộc ngành giun dẹp, giun tròn.
c. Phân tích được vòng đời của 1 số đại diện ngành giun tròn, giun dẹp.
d. Phân biệt được giun tròn, giun dẹp và giun đốt
Câu 5.
a. Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến các ngành giun.
b. Đề xuất được biện pháp phòng chống giun sán kí sinh.
Câu 6.
a. Liệt kê một số đại diện ngành thân mềm.
b.Nêu môi trường sống và lối sống của một số đại diện thân mềm thường gặp
c. Trình bày 1 số tập tính của một số thân mềm thường gặp
d. Trình bày được hình thức di chuyển hoặc dinh dưỡng của trai sông
e. Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến thân mềm
Câu 7.
a. Đặc điểm môi trường sống và cấu tạo ngoài của đại diện các lớp trong ngành chân khớp
b.Mô tả cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu
c. Đặc điểm thích nghi với đời sống của một số đại diện
d. Vai trò của lớp Giáp xác, lớp Sâu bọ
(1)Đặc điểm cấu tạo nào của cá giúp chúng có khả năng sống dưới nước?
(2)Đặc điểm cấu tạo nào của chim giúp chúng có khả năng bay?
(3)Hãy nêu biện pháp bảo vệ và phát triển vật nuôi có xương sống phổ biến trong cộng đồng.
Các bạn giúp mình nha!Mình đang cần gấp
(1)vảy, mang
(2)lông vũ, cánh
(3) Ko san ban, tuyen truyen cho moi nguoi, tiem phong khi co dich benh lay lan, can bao ve nhung dong vat quy hiem,ko chat pha cay rung,...
\(\left(2\right)\)Lớp Chim có số lượng loài phong phú, có khoảng 8.600 loài, phân bố khắp mọi miền trên Trái Đất. Trên suốt 130 triệu năm tiến hoá theo hướng thích nghi với chuyển vận bay nên tất cả các loài chim hiện đại từ chim ruồi chỉ nặng 1,8g đến đà điểu châu Phi to lớn nặng gần 80kg đều có cấu trúc cơ thể đồng dạng. Hình thái và cấu tạo cơ thể chim có đặc điểm sau:
- Cơ thể chim có hình dạng ô van ngắn, chia bốn phần: Đầu, cổ, thân và đuôi. Toàn thân phủ lông vũ. Chi trước thường biến đổi thành cánh thích nghi để bay. Chi sau biến đổi khác nhau thích hợp với đậu trên cành cây, đi trên mặt đất và bơi trong nước. Bàn chân 4 ngón.
- Da mỏng, hầu như không có tuyến, trừ tuyến phao câu toàn thân phủ lông vũ, một điều kiện rất cần thiết để cho chim có thể bay được. Chân phủ vảy sừng.
- Bộ xương hoàn toàn bằng xương. Tuy nhiên để thích nghi với sự bay, xương có cấu tạo xốp, nhiều khoang khí. Hộp sọ lớn, có một lồi cầu chẩm, xương hàm không có răng chỉ phủ mỏ sừng. Các đốt sống thân có xu hướng gắn lại với nhau, trong khi đó các đốt sống cổ lại khớp với nhau rất linh hoạt. xương sườn nhỏ, xương ức phát triển tạo nên gờ lưỡi hái. Đai vai và xương chi trước biến đổi thích nghi với sự bay. Đai hông có cấu tạo thích nghi với việc đẻ trứng lớn có vỏ cứng.
- Hệ thần kinh phát triển cao: Bán cầu não, thuỳ thị giác và tiểu não lớn, thuỳ khứu giác nhỏ. Não bộ uốn khúc rõ ràng. Có 12 đôi dây thần kinh não.
- Giác quan phát triển: Cơ quan thính giác gồm tai trong, giữa và ngoài, có vành tai đơn giản. Cơ quan thị giác phát triển, là bộ phận định hướng khi bay. Khứu giác kém phát triển.
- Hệ tuần hoàn khá phát triển: Tim 4 ngăn, chỉ còn cung chủ động mạch phải. Hệ mạch máu gan thận tiêu giảm. Có 2 vòng tuần hoàn cách biệt, máu không pha trộn, tế bào máu đỏ có nhân.
- Hô hấp bằng phổi, có hệ túi khí phát triển len lỏi trong nội quan, da và xương. Hệ thống túi khí giúp chim giảm nhẹ trọng lượng, cách nhiệt và đặc biệt là tham gia hô hấp khi chim bay.
- Cơ quan tiêu hoá biến đổi quan trọng như không có răng, thiếu ruột thẳng tích trữ phân, các phần nội quan đều tập trung về phía trước cơ thể.
- Hệ bài tiết là hậu thận. Ống dẫn niệu nối với huyệt, không có bóng ***, nước tiểu đặc, sản phẩm bài tiết giống như bò sát là axit uric, được thải ra cùng với phân.
- Hệ sinh dục phân tính. Con đực có đôi tinh hoàn không bằng nhau, tinh quản đổ vào huyệt, cơ quan giao cấu chỉ có vịt ngan, chim chạy... Con cái chỉ có 1 buồng trứng và một ống dẫn trứng trái, do vậy trọng lượng cơ thể chim giảm đi nhiều.
- Thụ tinh trong, ấp trứng và chăm sóc con. Trứng nhiều noãn hoàng, có vỏ màng trong và vỏ đá vôi ở ngoài. Phát triển có hình thành màng phôi. Chim non mới nở thường là chim khoẻ mạnh.
\(\left(3\right)\)- Xây dựng khu bảo tồn, rừng bảo tồn động vật.
- Bảo vệ môi trường sống cho các loài động vật trên.- Khai thác và bảo vệ động vật có giá trị kinh tế cao, có nguy cơ tuyệt chủng.mang
lông cánh
cấm săn bắn, cho vào sở thú , nuôi...
Câu 1 so sánh đặc điểm cấu tạo của rêu , tảo và thực vật có hoa
Câu 2: so sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với dương xỉ và thực vật có hoa.
Mình sắp thi 1 tiết sinh rồi, mong các bạn giúp đỡ
câu 1
So sánh tảo với rêu:
-Giống nhau: +Đều là thực vật bậc thấp.
-Khác nhau: *Tảo:+Có thể có dạng đơn bào hoặc đa bào.
+Cơ thể chưa phân hoá rễ, thân, lá.
*Rêu:+Chỉ có dạng đa bào.
+Cơ thể đã phân hoá thành thân, lá. Cấu tạo vẫn đơn giản và có rễ giả.
So sánh cây có hoa, rêu có gì khác?:
*Cây có hoa:+Có rễ, thân, lá thật sự.
+Có hoa.
+Cơ quan sinh sản hoa, quả, hạt.
+Sống ở nhiều môi trường khác nhau.
*Rêu: +Có thân, lá thật sự, nhưng chưa có rễ chính thức.
+Chưa có hoa.
+Sống ở môi trường ẩm ướt.
+Cơ quansinh sản: túi bào tử, có rêu sinh sản là bào tử.
những đặc điểm nào trong cấu tạo của bộ xương người thể hiện sự tiến hóa hơn so với bộ xương thú ? vệ sinh vận động thần kinh? giúp mình cần gấpnhững đặc điểm nào trong cấu tạo của bộ xương người thể hiện sự tiến hóa hơn so với bộ xương thú ? vệ sinh vận động thần kinh? giúp mình cần gấp
- Cột sống có 4 chỗ cong tạo dáng đứng thẳng,lồng ngực phát triển sang hai bên
- Hộp sọ phát triển,tỉ lệ sọ/mặt nhỏ hơn lớp thú,đại não phát triển đồng nghĩa với hộp sọ phát triển,lồi cằm giúp cho vận động ngôn ngữ
- Xương chi dài,bàn tay phân hóa 5 ngón có thể cầm nắm các dụng cụ lao động
- Xơng bàn chân có xương gót nhô nâng đỡ cơ thể và giúp cơ thể đứng thẳng
Giấc ngủ là kết quả của một quá trình ức chế tự nhiên để bảo vệ và phục hồi khả năng hoạt động của hệ thần kinh.
Muốn có giấc ngủ tốt cần phải :
- Tạo một phản xạ (một động hình) chuẩn bị cho giấc ngủ.
- Tránh những yếu tố làm ảnh hưởng tới giấc ngủ (ăn no quá, dùng chất kích thích : cà phê, chè, thuốc lá ...) trước khi ngủ.
- Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu.
- Có một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
trình bày các đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị và trùng sốt rét
GIÚP MÌNH VỚI CHIỀU NAY MÌNH THI ZỜI
TRÙNG KIẾT LỊ: giống trùng biến hình nhưng chân giả ngắn hơn, không có không bào.
TRÙNG SỐT RÉT: đơn giản, không có các không bào và cơ quan di chuyển
nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió và côn trùng ? vì sao những hoa nở vào ban đêm như nhài, quỳnh, dạ hương có thể thu hút côn trùng đến thụ phấn
đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng là:
- hoa có màu sắc rực rỡ
-có hương thơm mật ngọt
-hạt phấn to có gai
-đầu nhụy có chất dính
đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió là:
-hoa nằm ở ngọn cây
-bao hoa thường tiêu giảm
-chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng
-hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ
-đầu hoặc vòi nhụy dài, có nhiều lông
những hoa nở vào ban đêm như nhài, quỳnh, dạ hương có thể thu hút côn trùng đến thụ phấn vì hoa có màu sắc rực rỡ, có hương thơm mật ngọt, đầu nhụy có chất dính và hạt phấn to có gai
đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng là
- hoa có màu sắc rực rỡ
-có hương thơm mật ngọt
-hạt phấn to có gai
-đầu nhụy có chất dính
đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió là:
-hoa nằm ở ngọn cây
-bao hoa thường tiêu giảm
-chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng
-hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ
-đầu hoặc vòi nhụy dài, có nhiều lông
Đặc điểm của những hoa nở về ban đêm như hoa nhài, hoa quỳnh, dạ hương... là thường có màu trắng (nổi bật trong đêm tối) khiến sâu bọ dễ phát hiện; có mùi thơm đặc biệt quyến rũ sâu bọ.
đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió là:
hoa nằm ở ngọn cây
bao hoa thường tiêu giảm
chỉ nhị dài,bao phấn treo lủng lẳng
hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ
đầu hoặc vòi nhụy dài, có nhiều lông
đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng là:
hoa có màu sắc sặc sỡ
có hương thơm mật ngọt
hạt phấn to có gai
đầu nhụy có chất dính
những hoa nở vào ban đêm như nhài, quỳnh, dạ hương có thể thu hút côn trùng đến thụ phấn vì đặc điểm của những hoa nở về ban đêm như hoa nhài, hoa quỳnh, dạ hương... là thường có màu trắng (nổi bật trong đêm tối) khiến sâu bọ dễ phát hiện; có mùi thơm đặc biệt quyến rũ sâu bọ.
Các câu hỏi bên dưới các bạn hãy giúp tôi trả lời trước ngày mùng 7 tháng 12
Câu 1: Đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị và trùng biến hình
Câu 2:Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh
Câu 3 Đặc điểm chung của nghành ruột khoang
Câu4 đắc điểm chung của các nghành giun?Con đường lây nhiễm giun?theo em cần làm gì để phòng bệnh giun sán kí sinh
Câu5 đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan? vai trò của giun đốt
Câu 6 Cấu tạo dinh dưỡng của trai sông? vì sao trai sông lại đc sếp vào nghành thân mềm
Câu 7 đặc điểm cấu tạo của lớp sâu bọ
Câu 8 Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện
Câu 9 Hệ hô hấp của Châu chấu tiến hóa hơn tôm sông ở đặc điểm nào
câu 10 vai trò của cá
các bạn hãy giúp tôi trả lời hết các câu hỏi
tôi yêu các bạn
chụt chụt .... chụt chụt
1,cấu tạo trùng kiết lị(co chan gia ngan) va bien hinh giong nhau
bạn tự chép trong sách,..các câu dễ bạn tự làm
8,tập tính của nhện
Chăng lưới: Chăng dây tơ khung, chăng dây tơ phóng xạ, chăng các sợi tơ vòng, chờ mồi (thường ở trung tâm lưới)
Bắt mồi: Khi rình bắt mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, nhện lấp tức hành động ngay:
+ Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc.
+Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi
+Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để 1 thời gian
+ Nhện hút dịch lỏng ở con mồi
câu 2: Đặc điểm chung của ngnahf động vật nguyên sinh là:
- Cơ thể có kích thước hiển vi
- Chỉ là một tế vào nhưng đảm nhiệm moi chức năng sống
- Phần lớn dị dưỡng
- Di chuyển bằng chân giả , lông bơi, roi, hoặc tiêu giảm
- Sinh sản vô tính theo hình thức phân đôi
Câu 3:
Đặc điểm chung của ngành ruột khoang là:
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn
+ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào
+ Ruột dạng túi
+ Tự vệ bằng tế bào gai
Câu 4:
Đặc điểm chung của ngành giun:
+ Cơ thể phân đốt, có thể xoang
+ Hệ tiêu hóa dạng hình ống, phân hóa
+ Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ thành cơ thể
+ Hô hấp qua da hoặc mang
- Con đường lây nhiễm giun là do con người ăn thức ăn, thói quen ăn uống chưa đảm bảo veej sinh
- Các biện pháp để phòng tránh giun sán kí sinh là:
+ Dọn dẹp vệ sinh nhà cửa sạch sẽ
Luôn cắt móng tay sạch và không mút ngón tay
- Luôn đi giầy dép và không ngồi lê trên đất
- Không ăn thức ăn chưa rửa sạch
- Không ăn thức ăn chưa nấu chín
- Không uống nước khi chưa đun sôi
- Đại tiện đúng nơi quy định
- Vận động cha mẹ xây hố xí vệ sinh, không dùng phân tươi bón ruộng, nuôi cá
- Tẩy giun đều đặn năm 2-3 lần/năm
Câu 5:
Đặc điểm cấu tạo của giun đũa khác với sán lá gan là:
Sán lá gan
- cơ thể hình lá dẹp màu đỏ
- các giác bám phát triển
- có 2 nhánh ruột vừa tiêu hóa vừa dẫn thức ăn nuôi cơ thể không có hậu môn
- sinh sản lưỡng tính (có bộ phận đực và cái riêng, có tuyến noãn hoàng) đẻ 4000 trứng mỗi ngày
Giun đũa
- cơ thể thon dài 3 đầu thon lại (tiết diện ngang hình tròn )
- có lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể
- ống tiêu hóa bắt đầu từ miệng kết thúc ở hậu môn
- sinh sản phân tính, tuyết sinh dục đực và cái đều ở dạng ống, thụ tinh trong,con cái đẻ khoảng 200000 trứng mỗi ngày
Câu 3:
Tuy rất khác nhau về kích thước, về hình dạng và lối sống nhưng các loài ruột khoang đều có chung đặc điểm:
- Đối xứng toả tròn
- Ruột dạng túi, miệng vừa nhận thức ăn vừa thải bã.
- Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, giữa là tầng keo mỏng.
- Đều có tế bào gai tự vệ và tấn công.
- Dinh dưỡng: dị dưỡng
C1: Nêu đặc điểm của cơ thể sống.
C2: Nêu đặc điểm chung của thực vật.
C3: Thế nào là thực vật có hoa, thực vật không có hoa?
C4: Thế nào là cây một năm, cây lâu năm?
C5: Nêu cấu tạo, cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi.
C6: Nêu cấu tạo tế bào thực vật.
C7: Trình bày sự lớn lên và phân chia của tế bào. Ý nghĩa?
C8: Có mấy loại rễ chính? Đặc điểm của mỗi loại rễ.
C9: Các miền của rễ, chức năng của mỗi miền.
C10: Nêu cấu tạo miền hút của rễ.
C11: Trình bày sự hút nước và muối khoáng của rễ.
C12: Trình bày thí nghiệm chứng tỏ nước và muối khoáng cần thiết cho cây.
C13: Kể tên các loại rễ biến dạng, đặc điểm, chức năng.
C14: Nêu cấu tạo ngoài của thân cây.
C15: Thân dài ra do đâu?
C16: Vì sao phải bấm ngọn hoặc tỉa cành?
C17: So sánh cấu tạo trong của thân non với miền hút của rễ.
C18: Thân to ra do đâu?
C19: Dác, ròng là gì?
C20: Nêu chức năng của mạch gỗ, mạch rây
C21: Kể tên các loại thân biến dạng, đặc điểm, chức năng.
C22: Nêu đặc điểm bên ngoài của lá.
C23: Nêu cấu tạo trong của phiến lá.
C24: Trình bày sơ đồ hô hấp, quang hợp.
C25: Thiết kế thí nghiệm chứng tỏ cây hô hấp, quang hợp.
C26: Phần lớn nước vào cây đi đâu?
C27: Nêu các loại lá biến dạng, đặc điểm, chức năng.
Trả lời các câu hỏi giúp mk nhé!!
Ai nhanh mk tick!! mơm nhìu >_<