Cho các hợp chất của đồng sau: CuO, CuS2, CuS, CuSO3, CuSO4, Cu2O. Trong các hợp chất trên thì:
a) Hợp chất nào có hàm lượng đồng nhiều nhất ?
b) Hợp chất nào có hàm lượng đồng ít nhất ?
Tính % khối lượng của N trong các hợp chất sau: (NH2)2CO, NH4NO3, NH4Cl, NH4H2PO4. Hàm lượng N trong hợp chất nào là lớn nhất.
\(\%_{N\left(\left(NH_2\right)_2CO\right)}=\dfrac{14.2}{\left(14+2\right).2+12+16}.100\%=46,67\%\\ \%_{N\left(NH_4NO_3\right)}=\dfrac{14.2}{14.2+4+16.3}.100\%=35\%\\ \%_{N\left(NH_4Cl\right)}=\dfrac{14}{14+4+35,5}.100\%=26,17\%\\ \%_{N\left(\left(NH_4\right)H_2PO_4\right)}=\dfrac{14}{14+4+2+31+16.4}.100\%=12,17\%\)
Vậy \((NH_2)_2CO\) có hàm lượng \(N\) cao nhất
M(NH2)2CO=60g/mol
\(\Leftrightarrow\) %N[(NH2)2CO]=\(\dfrac{14.2.100}{60}\)=47%
M NH4NO3=80g/mol
\(\Leftrightarrow\) %N(NH4NO3)=\(\dfrac{14.100}{80}\)= 18%
M NH4Cl=53,5g/mol
\(\Leftrightarrow\) %N(NH4Cl)=\(\dfrac{14.100}{53.5}\)=26%
M NH4H2PO4 = 115g/mol
\(\Leftrightarrow\) %N(NH4H2PO4)=\(\dfrac{14.100}{115}\)=12%
vậy hàm lượng N trong hợp chất (NH2)2CO lớn nhất
Trong các hợp chất sau , hợp chất nào có hàm lượng Fe cao nhất: FeO;Fe2O3;Fe3O4;Fe(OH)3;FeCl2;FeSO4;5H2O
giải chi tiết ra hộ mk vs
\(\%Fe\left(FeO\right)=\dfrac{56}{72}.100\%=77,78\%\)
\(\%Fe\left(Fe_2O_3\right)=\dfrac{56.2}{160}.100\%=70\%\)
\(\%Fe\left(Fe_3O_4\right)=\dfrac{56.3}{232}.100\%=72,414\%\)
\(\%Fe\left(Fe\left(OH\right)_3\right)=\dfrac{56}{107}.100\%=52,34\%\)
\(\%Fe\left(FeCl_2\right)=\dfrac{56}{127}.100\%=44,09\%\)
\(\%Fe\left(FeSO_4.5H_2O\right)=\dfrac{56}{242}.100\%=23,14\%\)
=> FeO có hàm lượng Fe cao nhất
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng Fe cao nhất: \(FeO;Fe_2O_3;Fe_3O_4;Fe\left(OH\right)_3;FeCl_2;FeSO_4.5H_2O\) (Chú ý: Hợp chất cuối cùng có dấu nhân ở giữa nha; không phải dấu phẩy đâu các bn!)
1 Nếu hàm lượng phần trăm của 1 kim loại trong hợp chất của kim loại với nhóm (CO3) LÀ 40% thì hàm lượng % của kim loại đó trong hợp chất của nó với nhóm (PO4) là bao nhiêu?
2 Có các hợp chất của sắt FeO; Fe2O3; Fe3O4. Nếu hàm lượng của sắt trong hợp chất là 72,41% theo khối lượng thì đó là hợp chất nào?
1. CO3 = 12+ 16.3 = 60g
kim loại đó mkl = 40% = 40g = Ca
PO4 = 31 + 16.4 = 95
% Ca = 40/(95+40).100% = 29,6%
2. % Fe trong fe0 = 56/(56+16) = 77,41%
vay nó là FeO
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ nhằm xác định phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ
(2) Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra nhanh, theo một chiều hướng nhất định
(3) C2H4O2, CH2O, C3H6O3 có cùng công thức đơn giản nhất
(4) Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các đồng đẳng của nhau
(5) Các chất trong cùng dãy đồng đẳng có tính chất hóa học tương tự nhau
(6) Các chất đồng phân của nhau có tính chất khác nhau
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
(3) C2H4O2, CH2O, C3H6O3 có cùng công thức đơn giản nhất
(5) Các chất trong cùng dãy đồng đẳng có tính chất hóa học tương tự nhau
(6) Các chất đồng phân của nhau có tính chất khác nhau
ĐÁP ÁN B
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ nhằm xác định phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
(2) Phản ứng hoá học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra nhanh, theo một chiều hướng nhất định.
(3) C2H4O2, CH2O, C3H6O3 có công thức đơn giản nhất.
(4) Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các đồng đẳng của nhau.
(5) Các chất trong cùng dãy đồng đẳng có tính chất hoá học tương tự nhau.
(6) Các chất đồng phân của nhau có tính chất khác nhau.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Các trường hợp thoả mãn: 3 – 5 – 6
ĐÁP ÁN B
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ nhằm xác định phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
(2) Phản ứng hoá học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra nhanh, theo một chiều hướng nhất định.
(3) C2H4O2, CH2O, C3H6O3 có công thức đơn giản nhất.
(4) Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các đồng đẳng của nhau.
(5) Các chất trong cùng dãy đồng đẳng có tính chất hoá học tương tự nhau.
(6) Các chất đồng phân của nhau có tính chất khác nhau.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Đáp án B
Các trường hợp thoả mãn: 3 – 5 – 6
Mọi ng xin giúp càng nhanh càng tốt !
C1 : Tính các % của các nguyên tố trong trường hợp chất sau
CUSO4, CO2, CO
C2 : Hãy cho biết trong các công thức sau N2O, No, N2O3, No2, N2O5 ( Hợp chất nào có hàm lượng cao nhất )
C3 : Hãy xác định CTHH của HCA gồm Fe và O
( % mfe = 70% ; %O=30% )
C1:
%mCu(CuSO4)=\(\frac{64}{160}\).100%=40%
%mS(CuSO4)=\(\frac{32}{160}\).100%=20%
%mO(CuSO4)=100%-40%-20%=40%
%mC(CO2)=\(\frac{12}{44}\).100%=27,27%
%mO(CO2)=100%-27,27%=72,73%
%mC(CO)=\(\frac{12}{28}\).100%=42,86%
%mO(CO)=100%-42,86%=57,14%
C2:
%mN(N2O)=\(\frac{28}{44}\).100%=63,64% (1)
%mN(NO)=\(\frac{14}{30}\),100%=46,67% (2)
%mN(N2O3)=\(\frac{28}{76}\).100%=36,84% (3)
%mN(N2O5)=\(\frac{28}{108}\).100%=25,93% (4)
Từ (1),(2),(3)và(4) ta thấy hàm lượng Nitơ trong N2O cao nhất (63,64%)
C3:
Gọi CTHH của hợp chất A là FexOy
Ta có :
x : y = \(\frac{70\%}{56}\) : \(\frac{30\%}{16}\)
= 1,25 : 1,875
= 2 : 3
=> Fe2O3
Cho các hợp chất có công thức hóa học sau: KOH, C u C l 2 , A l 2 O 3 , Z n S O 4 , CuO, Z n O H 2 , H 3 P O 4 , C u S O 4 , H N O 3 . Hãy cho biết mỗi hợp chất trên thuộc loại hợp chất nào?
Oxit bazo: A l 2 O 3 , CuO.
Axit: H 3 P O 4 , H N O 3 .
Bazo: KOH, Z n O H 2