Một hợp chất ô-xit của kim loại R có dạng R2O3 trong đó R chiếm 52,94% về khối lượng. Hỏi tên của kim loại R đem dùng là gì ?
Một hợp chất oxit của kim loại R có dạng RO , trong đó oxi chiếm 28,57 % về khối lượng.Xác định công thức oxit của kim loại R
Theo đề bài ta có : \(\%O=\frac{16}{R+16}.100=28,57\)
\(\Rightarrow R+16=56\Rightarrow R=40đvC:Canxi\left(Ca\right)\)
CTHH : CaO
Theo đề bài, ta có: % mC = \(\frac{16.1}{R+16.1}\) .100%= 28,57%
<=> R + 16 = 56 <=> R= 56- 16 = 40 đvC
=> R là Canxi (Ca)
Vậy: công thức oxit của kim loại R là CaO
Cho 2,16 gam một kim loại R hoá trị III tác dụng hết với lượng khí oxi dư, thu được 4,08 gam một oxit có dạng R 2 O 3 . Xác định tên và kí hiệu hoá học của kim loại R.
Cho 2,16 gam một kim loại R hóa trị (III) tác dụng hết với lượng khí oxi dư, thu được 4,08 gam một oxit có dạng R 2 O 3 . Xác định tên và kí hiệu hóa học của kim loại R.
. a. Hợp chất khí với hidro của R là: RH3. Trong oxít cao nhất R chiếm 43,66% về khối lượng. Tìm R.
b. Oxít cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O3. Trong hiđroxít tương ứng, R chiếm 34,61% về khối lượng. Tìm R.
a.– Hóa trị cao nhất với oxi của nguyên tố = STT nhóm A.
– Hóa trị với H( nếu có) = 8 – hóa trị cao nhất với oxi.
=> Hóa trị cao nhất với oxi của nguyên tố R là 8-3=5
=> Công thức oxit cao nhất của R: R2O5
Ta có : \(\dfrac{2.R}{2.R+5.16}=43,66\%\\ \Rightarrow R=31\left(P\right)\)
b. Oxít cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O3.
Hiđroxít tương ứng: R(OH)3
Ta có : \(\dfrac{R}{R+17.3}=34,61\%\\ \Rightarrow R=27\left(Al\right)\)
A1 là hợp chất 2 nguyên tố của kim loại R; Trong hợp chất A1, R chiếm 71,43% về khối lượng. Tìm A1
Bài 3: Hợp chất tạo bởi kim loại R hoá trị III với oxi. Tìm tên kim loại R và công thức hóa học của hợp chất Biết trong hợp chất đó nguyên tố R kết hợp với oxi theo tỉ lệ khối lượng là 7:3.
\(CTHH:R_2O_3\\ \Rightarrow\dfrac{m_R}{m_O}=\dfrac{M_R.2}{16.3}=\dfrac{7}{3}\\ \Rightarrow\dfrac{M_R}{24}=\dfrac{7}{3}\Rightarrow M_R=56\left(g/mol\right)\)
Vậy R là \(Fe\) và \(CTHH:Fe_2O_3\)
Bài 3: Hợp chất tạo bởi kim loại R hoá trị III với oxi. Tìm tên kim loại R và công thức hóa học của hợp chất Biết trong hợp chất đó nguyên tố R kết hợp với oxi theo tỉ lệ khối lượng là 7:3.
Một hợp chất gồm kim loại R(hóa trị \(\le\) III) và nhóm SO4, trong đó nguyên tố R chiếm 28% theo khối lượng. Tìm tên nguyên tố R và viết công thức hóa học của hợp chất.
Gọi x là hóa trị của R
Công thức dạng chung: R2( SO4)x
%R= 28%
=>\(\dfrac{2R}{2R+96x}.100\%=28\%\)
=> \(\dfrac{R}{R+48x}.50\%=14\%\)
=> 50R= 14( R + 48x)
50R = 14R + 14.48x
=> 36R= 672x
=. R= \(\dfrac{672}{36}=\dfrac{56}{3}x\)
Nếu x=1=> R= \(\dfrac{56}{3}\)
x=2 => R= \(\dfrac{112}{3}\)
x=3 => R= 56
Vậy x =3
R= 56( Fe )
CTHH: Fe2( SO4)x
R là nguyên tố kim loại có hóa trị không đổi 1 hợp chất của R với nhóm cacbonat trong đó nguyên tố R chiếm 40% theo khối lượng không cần xác định nguyên tố R em Hãy tính phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất muối photphat
CTHH muối cacbonat: R2(CO3)n
CTHH muối photphat: R3(PO4)n
Xét R2(CO3)n
\(\%R=\dfrac{2.M_R}{2.M_R+60n}.100\%=40\%\)
=> 2.MR = 0,8.MR + 24n
=> 1,2.MR = 24n
=> \(M_R=20n\) (g/mol)
Xét R3(PO4)n
\(\%R=\dfrac{3.M_R}{3.M_R+95n}.100\%=\dfrac{3.20n}{3.20n+95n}.100\%=38,71\%\)