Khi dẫn khí metan vào bình chứa khí clo, hỗn hợp sẽ có màu j
Ta có :
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2 \\m_{C_2H_4} = m_{tăng} = 0,7(gam)\\ \Rightarrow V_{C_2H_4} = \dfrac{0,7}{28}.22,4 = 0,56(lít)\\ \Rightarrow V_{CH_4 } = 1,68 - 0,56 = 1,12(lít)\)
Dẫn hỗn hợp 11,2 lít gồm hai khí metan và etylen vào bình đựng 250 ml dung dịch có chứa 64 gam brom màu da cam, sau một thời gian nhận thấy dung dịch brom mất màu da cam. Tính thể tích và phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. Tính nồng độ mol dung dịch brom phản ứng
\(n_{Br_2}=\dfrac{64}{160}=0,4\left(mol\right)\\ n_{hh2khi}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ ChỉcóC_2H_4tácdụngvớiBr_2\\ PTHH:C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CH_4}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\\ \%Vcũnglà\%n\\ \Rightarrow\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,5}.100=20\%;\%V_{C_2H_4}=100-20=80\%\\ CM_{Br_2}=\dfrac{0,4}{0,25}=1,6M\)
Dẫn hỗn hợp 11,2 lít gồm hai khí metan và etylen vào bình đựng 250 ml dung dịch có chứa 64 gam brom màu da cam, sau một thời gian nhận thấy dung dịch brom mất màu da cam. Tính thể tích và phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. Tính nồng độ mol dung dịch brom phản ứng
\(n_{Br_2}=\dfrac{64}{160}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,4<----0,4
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,4}{0,5}.100\%=80\%\\\%V_{CH_4}=100\%-80\%=20\%\end{matrix}\right.\)
\(C_{M\left(Br_2\right)}=\dfrac{0,4}{0,25}=1,6M\)
Bài 4 : Dẫn hỗn hợp 11,2 lít gồm hai khí metan và etylen vào bình dựng 250 ml dung dịch có chứa 64 gam brom màu da cam , sau một thời gian nhận thấy dung dịch brom mất màu da cam . Tinh thể tích và phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp . Tính nồng độ mol dung dịch brom phản ứng .
\(n_{hhk}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\) ; \(n_{Br_2}=\dfrac{64}{160}=0,4\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+Br_{2\left(dd\right)}\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,4 0,4 ( mol )
\(\left\{{}\begin{matrix}V_{C_2H_4}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\V_{CH_4}=11,2-8,96=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,4}{0,5}.100=80\%\\\%V_{CH_4}=100-80=20\%\end{matrix}\right.\)
\(C_{M_{Br_2}}=\dfrac{0,4}{0,25}=1,6\left(M\right)\)
Dẫn 5,6 lít (đktc) khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom, đã làm mất màu hoàn toàn dung dịch có chứa 4 gam brom. Thể tích khí metan (đktc) trong hỗn hợp là
A. 0,56 lít.
B. 5,04 lít.
C. 0,28 lít.
D. 3,36 lít
Dẫn 2 khí qua dung dịch nước brom chỉ có C 2 H 4 phản ứng
Bài 5. Hỗn hợp B gồm 2 khí metan và etilen. Dẫn 4,48 lít B (đktc) vào dung dịch brom thấy bình brom nhạt màu và có 3,36 lít khí thoát ra.
(1) Tính % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
(2) Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí thoát ra rồi dẫn sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
B5:
1)
\(V_{thoát}=V_{CH_4\left(đktc\right)}=3,36\left(l\right)\\ \Rightarrow\%V_{\dfrac{CH_4}{B}}=\dfrac{3,36}{4,48}.100=75\%\Rightarrow\%V_{\dfrac{C_2H_4}{B}}=100\%-75\%=25\%\)
2)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\\ n_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=100.0,15=15\left(g\right)\)
A là hỗn hợp 2 khí: Metan và etilen, dẫn 5,6 lít hỗn hợp này ( đo ở đktc) vào bình đựng 500ml dung dịch Brôm nồng độ 0,2M, sau phản ứng thấy có khí thoát ra và dung dịch brôm bị mất màu.
a. Tính thể tích mỗi khi trong hỗn hợp?
b. Tính % khối lượng mỗi khi trong hỗn hợp khí trên ?
nhh = 5.6/22.4 = 0.25 (mol)
nBr2 = 0.5*0.2 = 0.1 (mol)
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
0.1_____0.1
nCH4 = 0.25 - 0.1 = 0.15 (mol)
VC2H4 = 0.1*22.4 = 2.24 (l)
VCH4 = 0.15*22.4 = 3.36 (l)
mCH4 = 0.15*16 = 2.4 (g)
mC2H4 = 0.1*28 = 2.8 (g)
%mCH4 = 2.4/(2.4 + 2.8) * 100% = 46.15%
%mC2H4 = 100 - 46.15 = 53.85%
Chúc bạn học tốt !!!
Những phát biểu nào sau đây không đúng?
1) Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.
2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
3) Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.
4) Hỗn hợp giữa metan và clo là hỗn hợp nổ.
5) Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn C-H.
6) Metan tác dụng với clo ở điều kiện thường.
A. 1, 3, 5.
B. 1, 2, 6.
C. 2, 4, 6.
D. 2, 4, 5
Các phát biểu không đúng: 2, 4, 6
2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí => Sai, khí metan nhẹ hơn không khí.
4) Hỗn hợp giữa Metan và Clo là hỗn hợp nổ => Sai.
6) Metan tác dụng với Clo ở điều kiện thường => Sai, phải có chiếu sáng thì phản ứng mới xảy ra
Đáp án: C
Dẫn 5,6 lít (đktc) khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom, đã làm mất màu hoàn toàn dung dịch có chứa 4 gam brom. Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi chất khí có trong hỗn hợp?
\(n_{hh\left(CH_4,C_2H_4\right)}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ n_{Br_2}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right)\\ C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,025\left(mol\right)\)
Vì số mol tỉ lệ thuận với thể tích, nên ta có:
\(\%n_{C_2H_4}=\dfrac{0,025}{0,25}.100\%=10\%\\ \Rightarrow\%V_{C_2H_4}=10\%;\%V_{CH_4}=100\%-10\%=90\%\)