Cho hai phương trình: x(x-1) (I) và 3x-3=0 (II)
A) (I) tương đương (II)
B) (I) là hệ quả của pt (II)
C) (II) là hệ quả của pt(I)
D) Cả 3 đều sai
chọn đáp án đúng, và giải thích vì sao chọn
cho 2 pt: x(x-1)=0 (I) và x-1=0 (II)
A. (I) tương đương với(II) B. (I) là hệ quả của pt (II)
C. (II) là hệ quả của pt (I) D. cả 3 đều sai
Trắc nghiệm:
Câu1:trong các pt sau pt nào là pt bậc nhất 1 ẩn
A.x-1=x+2 B.(x-1)(x-2) C.ax+b D.2x+1=3x+5
Câu2: x=-2 là nghiệm của pt nào
A.3x-1=x-5 B.2x-1=x+3 C.x-3=x-2 D.3x+5=-x-2
Câu3: x=4 là nghiệm của pt
A.3x-1=x-5 B.2x-1=x+3 C.x-3=x+2 D.3x+5=-c-2
Câu4:pt x+9=9+x có tập nghiệm là
A.S=R B.S={9} C.S=rỗng D.S={R}
Câu5:cho 2 pt:x(x-1)=0(I) và 3x-3=0(II)
A.(I) tương đương (II) B.nghiệm của I thuộc tập nghiệm của II C.nghiệm của II thuộc tập nghiệm của I D.cả 3 đều sai
Câu 1 : D
Câu 2 : A
Câu 3 : B
Câu 4 : A
Câu 5 : C
Tìm cặp giá trị (a; b) để hai hệ phương trình sau tương đương (I) và a x − y = 2 2 a x + b y = 7 (II)
A. (−1; −1)
B. (1; 2)
C. (−1; 1)
D. (1; 1)
Giải hệ phương trình (I) ⇔ x = 1 + 2 y 1 + 2 y + y = 4 ⇔ x = 1 + 2 y 3 y = 3 ⇔ x = 3 y = 1
Hai phương trình tương đương ⇔ hai phương trình có cùng tập nghiệm hay (3; 1) cũng là nghiệm của phương trình (II)
Thay x = 3 y = 1 vào hệ phương trình (II) ta được 3 a − 1 = 2 6 a + b = 7 ⇔ a = 1 b = 1
Đáp án:D
Cho hai phương trình : x ( x - 1 ) ( I ) v à 3 x - 3 = 0 ( I I )
A. (I) tương đương (II)
B. (I) là hệ quả của phương trình (II)
C. (II) là hệ quả của phương trình (I)
D. Cả ba đều sai
Chọn kết quả đúng
Câu 1 : Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn ;
A/ x-1=x+2 B/(x-1)(x-2)=0 C/ax+b=0 D/ 2x+1=3x+5
Câu 2 : x = -2 là nghiệm của phương trình nào ?
A/3x-1= x-5 B/ 2x-1 = x+3 C/x-3 = x-2 D/ 3x+5 =-x-2
Câu 3 : x=4 là nghiệm của phương trình
A/3x-1= x-5 B/ 2x-1= x+3 C/x-3 = x-2 D/ 3x+5 = -x-2
Câu 4 : Phương trình x+9 = 9+x có tập nghiệm là :
A/ S=R B/S={9} C/ S= \(\varnothing\) D/S= {R}
Câu 5 : Cho hai phương trình : x(x-1) (I) và 3x-3=0(II)
A/ (I)tương đương (II) B/ (I) là hệ quả của phương trình (II)
C/ (II) là hệ quả của phương trình (I) D/ Cả ba đều sai
Câu 6: Phương trình : x 2 =-4 có nghiệm là :
A/ Một nghiệm x=2 B/ Một nghiệm x=-2
C/ Có hai nghiệm : x=-2; x=2 D/ Vô nghiệm
Câu 7 : Phương trình \(\frac{x\left(x-5\right)}{x-5}=5\)có tập nghiệm là
A/ {5} B/\(\varnothing\) C/ S={0} D/S=R
Câu 8 : Cho biết 2x-4 = 0.Tính 3x-4 bằng:
A/ 0 B/ 2 C/ 17 D/ 11
Câu 9 : Phương trình (2x-3)(3x+2) = 6x(x-50) +44 có nghiệm :
A/ S={2} B/ {2;-3} C/{2;1/3} D/{2;-0,3}
Câu 10 ; Phương trình : 3x-5x+5 =-8 ó nghiệm là :
A/ x=-2/3 B/x=2/3 C/x=4 D/Kq khác
Câu 11 : Giá trị của b để phương trình 3x+b =0 có nghiệm x=-2 là ;
A/ 4 B/ 5 C/6 D/ KQ khác
Câu 12 : Phương trình 2x+k= x-1 nhận x=2 là nghiệm khi
A/ k=3 B/ k=-3 C/ k=0 D/ k=1
Câu 13 : Phương trình m(x-1) =5-(m-1)x vô nghiệm nếu :
A/ m=1/4 B/1/2 C/3/4 D/1
Câu 14 :Phương trình x 2 -4x+3 =0có nghiệm là :
A/ {1;2} B/ {2;3} C/ {1;3} D/ {2;4}
Câu 15 :Phương trình x 2 -4x+4=9(x-2) 2 có nghiệm là :
A/ {2} B/{-2;2} C/ {-2} D/ kq khác
các bạn ơi giúp mình với mình cảm ơn
bạn học trường nào vậy. Sao mình thấy bài này quen quá!!!
f(x)=(4x+1)(4x–3) với x là số nguyên dương. Giá trị nào không thể là một ước của f(x)? i. 7 ii. 16 iii. 25 A. chỉ I B. chỉ II C. I và II D. I và III E. I, II, III
Hai gen I và II đều dài 3060 Å. Gen I có A = 20% và bằng 2/3 số G của gen II. Cả 2 gen đều nhân đôi một số lần, môi trường cung cấp tất cả 2160 Nu tự do loại X. Số lần nhân đôi của gen I và II là:
A. 1 và 2
B. 1 và 3
C. 2 và 3
D. 3 và 1
Đáp án A
Gen dài 3060Å ↔ có tổng số nu là: 2A + 2G = 3060 : 3,4 × 2 = 1800 nuclêôtit
Gen I có AI = 20% → Gen I có AI = TI = 360
→ Vậy GI = XI = 540
Gen II có GII = 3/2 AI → Gen II có GII = XII = 3/2 × 360 = 540
→ Vậy AII = TII = 360
Gen I nhân đôi a lượt, gen II nhân đôi b lượt
Số loại nu X môi trường cung cấp là: 540(2a – 1) + 540(2b - 1) = 2160
Do a,b là số nguyên dương
→ Vậy a = 1 và b = 2 hoặc ngược lại.
Chú ý
Vì hai gen này có số nuclêôtit G bằng nhau nên có thể xảy ra hai trường hợp đều thỏa mãn:
Gen I nhân đôi 1 lần, gen II nhân đôi 2 lần.Gen I nhân đôi 2 lần, gen II nhân đôi 1 lần
Hai gen I và II đều dài 3060 Å. Gen I có A = 20% và bằng 2/3 số G của gen II. Cả 2 gen đều nhân đôi một số lần, môi trường cung cấp tất cả 5400 Nu tự do loại X. Số lần nhân đôi của gen I và II là:
A. 1 và 2
B. 1 và 3
C. 2 và 3
D. 3 và 1
Đáp án C
Gen dài 3060 Å ↔ có tổng số nu là: 2A + 2G = 3060 : 3,4 × 2 = 1800 nuclêôtit
Gen I có AI = 20% → Gen I có AI = TI = 360 → Vậy GI = XI = 540
Gen II có GII = 3/2 AI → Gen II có GII = XII = 3/2 x 360 = 540 → Vậy AII = TII = 360
Gen I nhân đôi a lượt, gen II nhân đôi b lượt
Số loại nu X môi trường cung cấp là: 540. (2a – 1) + 540. (2b - 1) = 5400
→ 2a +2b = 12
Do a,b là số nguyên dương
→ Vậy a = 2 và b = 3 hoặc ngược lại.
Chú ý
Vì hai gen này có số nuclêôtit G bằng nhau nên có thể xảy ra hai trường hợp đều thỏa mãn:
Gen I nhân đôi 1 lần, gen II nhân đôi 2 lần.Gen I nhân đôi 2 lần, gen II nhân đôi 1 lần
cho 2 pt: (x-2)^2 - 5x + 1 = (x-1) (x+1) và (m^2-1)x + 5m + 5 = 0 ( II ) ( m là tham số ). tìm m để 2 pt trên là 2 pt tương đương
xin lỗi mình cx chua làm đc
khi nào có ai làm đc thì nhớ kêu mik vs
vs lại ra câu hỏi ngắn thôi!!!!