Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 7. I wonder who live ________ , country folk or city people?
A:happilier B:happier C:more happier D:more happily
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I wonder if I ________some question for our survey.
A. might ask you
B. would ask you
C. am able to ask
D. shall ask you
Đáp án là A.
A. Có thể hỏi bạn
B. sẽ hỏi bạn
C. không có tân ngữ “you” => loại
D. sẽ hỏi bạn
Dùng để xin phép một cách lịch sự dùng may/ might.
Câu này dịch như sau: Tôi tự hỏi rằng tôi có thể hỏi bạn một vài câu hỏi cho cuộc khảo sát này được không
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Would you rather live in ________ town or in ________ country?
A. a – a
B. a – the
C. the – a
D. the – the
Đáp án B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
town (thị trấn) là danh từ số ít và xuất hiện lần đầu trong câu nên chưa xác định => dùng mạo từ “a”
“country” được hiểu là vùng nông thôn nên xác định => dùng cụm từ “in the country”
Tạm dịch: Bạn thích sống ở thị trấn hay nông thôn?
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I come from a city _________ is located in the southern part of the country.
A. who
B. whom
C. that
D. whose
Đáp án C.
Đáp án A “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O
Đáp án B “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V
Đáp án D Whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V
“That” có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- Khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- Khi đi sau các từ: only, the first, the last
- Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
* Các trường hợp không dùng that:
- trong mệnh đề quan hệ không xác định
- sau giới từ
Dịch câu: Tôi đến từ thành phố mà nằm ở phía nam của đất nước này.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I wonder who rank all the milk yesterday. It__________Jane because she was out all day.
A. Can’t have been
B. Mustn’t have been
C. Could have been
D. Mightn’t be
Đáp án là A.
Can/ could have done: diễn tả hành động, sự việc có thể đã xảy ra trong quá khứ . Can’t/ Couldn’t have done: mang nghĩa phủ định.
Dịch: Tôi phân vân ai là người đã xếp hạng tất cả số sữa ngày hôm qua. Không thể là Jane được vì cô đã ra ngoài cả ngày.
Các từ còn lại: Mustn’t have done: diễn tả hành động, sự việc chắc chắn không xảy ra trong quá khứ ( có cơ sở)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 12: Hearing about people who mistreat animals makes me go hot under the _____.
A. chin
B. collar
C. sleeves
D. vest
Đáp án B
Kiến thức về thành ngữ
Ta có thành ngữ: “to be hot under the collar”: điên tiết, cáu tiết
Tạm dịch: Nghe về những người đối xử không tốt với động vật khiến tôi điên tiết.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 7:
A. arrived
B. approached
C. advanced
D. reached
Đáp án C.
- to advance to sth: tiến tới mức, tiến bộ, thúc đẩy
Tạm dịch: Mario hiện giờ đã tiến bộ tới mức Tiếng Anh của anh ấy gần như là trôi chảy.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. arrived: đến nơi
B. approached: đến gần, lại gần, tới gần, tiếp cận
D. reached: đến, tới, đi đến
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I wonder who drank all the milk yesterday. It ______ have been Jane because she was out all day.
A. can’t
B. must
C. could
D. needn’t
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc sử dụng động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. can’t have P2: không thể nào là (chắc chắn 99%)
B. must have P2: chắc hẳn là
C. could have P2: hẳn đã là
D. needn’t have P2: không cần làm gì
Tạm dịch: Tôi tự hỏi không biết hôm qua ai đã uống hết sữa. Chắc chắn không thể là Jane bởi cô ấy đã ra ngoài cả ngày.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I wonder who drank all the milk yesterday. It can’t have been Susan _________ she was out all day.
A. because of
B. because
C. due to
D. owing to
Đáp án B.
Mệnh đề chỉ lý do:
Because / As / Since / Due to the fact that + S + V
Dịch câu: Tôi thắc mắc không biết ai đã uống hết sữa hôm qua. Không thể là Susan vì cô ấy đã ở ngoài cả ngày.