Cho 13,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Al và Fe vào dung dịch chứa 40 gam axit clohiđric phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 11,2 lít khí (ở dktc)
a) Axit hết hay dư
b) Tính tổng khối lượng muối trong A
Cho 13,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Al và Fe vào dung dịch chứa 40 gam axit clohiđric phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 11,2 lít khí (ở dktc)
a) Axit hết hay dư
b) Tính tổng khối lượng muối trong A
a,
\(n_{HCl}=1,1\left(mol\right),n_{H2}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{HCl_{pu}}=2n_{H2}=1\left(mol\right)\)
Vậy axit dư 0,1 mol
b,
nHCl phản ứng= nCl= 1 mol
\(\rightarrow m_{Cl}=35,5\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{muoi}=13,4+35,5=50,9\left(g\right)\)
cho 8 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Al, Fe vào dung dịch chứa 12,7 gam axit HCl, phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 3,36 lít khí (đktc)
a) Axit HCl hết hay dư ?
b)Tổng khối lượng muối có trong dung dịch A?
c) cho 8g hỗn hợp X trên vào dung dịch H2SO4 dư , phản ứng xong thu được V lít khí H2 ở ( đktc). tính khối lượng H2SO4 đem thí nghiệm, biết lượng axit lấy dư 10%
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=\dfrac{12,7}{36,5}=\dfrac{127}{365}\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta thấy: \(2n_{H_2}< n_{HCl}\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
b) Theo PTHH: \(n_{HCl\left(p/ứ\right)}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl}=0,3\cdot36,5=10,95\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=0,15\cdot2=0,3\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{muối}=m_{KL}+m_{HCl\left(p/ứ\right)}-m_{H_2}=18,65\left(g\right)\)
cho 16g hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg , Al, Fe vào 2 lít dung dịch HCl 0.35M, phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 6.72l khí ở đktc. Cho biết axit HCl hết hay dư? Tính tổng khối lượng muối có trong dung dịch A?
nHCl (ban đầu) = 0,35 . 2 = 0,7 (mol)
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH:
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (1)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (2)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (3)
Theo PTHH (1)(2)(3): nHCl (p/ư) = 2nH2 = 2 . 0,3 = 0,6 (mol)
So sánh: 0,6 < 0,7 => HCl dư
mHCl (p/ư) = 0,6 . 36,5 = 21,9 (g)
mH2 = 0,3 . 2 = 0,6 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mkl + mHCl = m(muối) + mH2
=> m(muối) = 16 + 21,9 - 0,6 = 37,3 (g)
cho 16g hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg,Al,Fe vào dung dịch chứa 25,55g dung dịch axit HCl,phản ứng kết thúc thu đc dung dịch A và 6,72g chất khí (đkt).
a,axit HCl hết hay dư?
b,tính tộng khối lượng muối có trong dung dịch A?
tham khảo : # Trương Hồng Hạnh
X gồm Mg, Al, Fe
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
nH2 = V/22.4 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
Ta thấy: theo phương trình, nHCl = 2nH2
==> nHCl = 0.3x2 = 0.6 (mol)
mHCl = n.M = 0.6x36.5 = 21.9 (g)
mHCl phản ứng =21.9 < mHCl = 25.55
===> dung dịch HCl dư
Theo định luật BTKL: ta có:
m muối = 21.9 + 16 - 0.3x2 = 37.3 (g)
1. Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại magie, nhôm, sắt vào dung dịch chứa 40 gam axit clohidric phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 11,2 lít khí ở đktc
a. Axit HCl hết hay dư ?
b. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch A ?
Cho 16 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Al, Fe vào dung dịch chứa 25,55 gam axit clohidric, phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 6,72 lít khí ( đktc)
a/ Axit clohidric hết hay dư
b/ Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan?
c/ Dẫn 6,72 lít khí Hiđrô ở trên đi qua ống thủy tinh chứa 16 gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được 12,16 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng
Mn giải giúp mình với (gửi cả lời giải giúp minh với )..... Ths trước
Mg + HCl =====> MgCl2 + H2
2Al + 6HCl ====> 2AlCl3 +3 H2
Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
nHCl=25.55/36.5=0.7mol
nH2=6.72/22.4=0.3mol
ta có 10mol HCl pư tạo thành 5mol H2
0.6molHCl pư tạo thành 0.3mol H2
nhưng thực tế 0.7mol HCl pư tạo thành 0.3molH2
=======> HCl dư 0.1 mol
b)
từ a ta có nHClpư=2nH2=0.3x2=0.6mol
mH2= 0.3x2=0.6g
mHCl=0.6x36.5=21.9g
mHCl+mKL = mA + mH2
21.9 + 16 = mA + 0.6
===> mA = (21.9 + 16) - 0.6=37.3g
NẾU SAI THJ THUI NHA
Hoà tan hết 11,2 gam hỗn hợp Cu và Mg vào dung dịch đặc nóng thu được 6,72 lít khí Sduy nhất (dktc)
⦁ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
⦁ Tính khối lượng axit đã phản ứng.
Cu + 2 H2SO4(đ) -to-> CuSO4 + SO2 + 2 H2O
x____2x_______________x______x(mol)
Mg + 2 H2SO4(đ) -to-> MgSO4 + SO2 + 2 H2O
y____2y__________y________y(mol)
Đặt: nCu=x(mol); nMg=y(mol) (x,y>0)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}64x+24y=11,2\\22,4x+22,4y=6,72\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
mCu=0,1.64=6,4(g) ; mMg=0,2.24=4,8(g)
nH2SO4(p.ứ)=2x+2y=0,6(mol)
=>mH2SO4=0,6.98=58,8(g)
Hoà tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng dung dịch axit sunfuric loãng dư. Sau khi phản ứng phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng muối khan thu được.
c) Lượng khí hiđro ở trên khử vừa đủ 23,2 gam oxit của kim loại M. Xác định CTHH của oxit đó.
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe
nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4 mol
Pt: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
......x.................................0,5x...........1,5x
.....Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
.......y..........................y............y
Ta có hệ pt:
{27x+56y=11
1,5x+y=0,4
⇔x=0,2, y=0,1
% mAl = \(\dfrac{0,2.27}{11}\).100%=49,1%
% mFe = \(\dfrac{0,1.56}{11}\).100%=50,9%
mAl2(SO4)3 = 0,5x . 342 = 0,5 . 0,2 . 342 = 34,2 (g)
mFeSO4 = 152y = 152 . 0,1 = 15,2 (g)
Gọi CTTQ: MxOy
Pt: MxOy + yH2 --to--> xM + yH2O
\(\dfrac{0,4}{y}\)<-------0,4
Ta có: 232,2=\(\dfrac{0,4}{y}\)(56x+16y)
⇔23,2=\(\dfrac{22,4x}{y}\)+6,4
⇔\(\dfrac{22,4x}{y}\)=16,8
⇔22,4x=16,8y
⇔x:y=3:4
Vậy CTHH của oxit: Fe3O4
1. Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại magie, nhôm, sắt vào dung dịch chứa 40 gam axit clohidric phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 11,2 lít khí ở đktc
a. Axit HCl hết hay dư ?
b. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch A ?
c. Cho 13,4 gam hỗn hợp X ở trên vào m gam dung dịch axit sunfuric ( lấy dư 10% ). Tính m.
2. Khử 40g đồng (II) oxit bằng khí cacbon oxit. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 90% (tính theo đồng (II) oxit).
2.
Số mol CuO là: \(n_{CuO}=\frac{m}{M}=\frac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
\(PTHH:CuO+CO\rightarrow Cu+CO_2\uparrow\)
\(\left(mol\right)\) \(1\) \(1\) \(1\) \(1\)
\(\left(mol\right)\) \(0,5\) \(0,5\) \(0,5\) \(0,5\)
Ta có: \(H=\frac{n_{TT}}{n_{LT}}\Leftrightarrow n_{TT}=n_{LT}.H=0,5.90\%=0,45\left(mol\right)\)
Khối lượng Cu thu được là:
\(m_{Cu}=n.M=0,45.64=28,8\left(g\right)\)