đốt chấy hoàn toàn m (g) hỗn hớp A cần dùng 11,2 lít khí oxi, thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O. Ở đktc 2,241l khí A có khối lượng 5,8g. Xác định CTPT và CTCT của A
đốt chấy hoàn toàn m (g) hỗn hớp A cần dùng 11,2 lít khí oxi, thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O. Ở đktc 2,241l khí A có khói lượng 5,8g. Xác định CTP và CTCT cảu A
Đặt CTPT của A : \(C_nH_{2n+2-2k}\)
\(n_{O_2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\frac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\frac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Do :\(n_{H_2O}=0,3\left(mol\right)>n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
nên : A là ankan
=>CT của A : \(C_nH_{2n+2}\)
\(n_A\left(5,8g\right)=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\frac{5,8}{0,1}=58\left(\frac{gam}{mol}\right)\)
=> \(14n+2=58=>n=4=>CTPT:C_4H_{10}\)
Xem lại đề giúp mk nhé
đề bài này sai r nhé bạn ơi
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 11,2 gam khí oxi, thu được 8,8 gam C O 2 và 5,4 gam H 2 O . Ở đktc 2,24 lít khí A có khối lượng 3 gam. Xác định CTPT của A?
A. C 2 H 6
B. C 2 H 4
C. C 3 H 8
D. C 3 H 6
n O 2 = 11,2/32 = 0,35 mol
n C O 2 = 8,8/44 = 0,2 mol ⇒ n C = 0,2 mol
n H 2 O = 5,4/18 = 0,3 mol
⇒ n H = 2.0,3 = 0,6 mol
Vậy hợp chất hữu cơ A chỉ có C và H.
Gọi CTTQ của A là C x H y , khi đó ta có:
Vậy CTĐGN của A là C H 3 n
⇒ n = 30/15 = 2
Vậy A là C 2 H 6 .
⇒ Chọn A.
đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí A đktc,thu được 11,2 lít CO2 và 9g H2O.Tìm CTPT A biết 1 lít khí A ở đktc có khối lượng 1,34g
\(n_C = n_{CO_2}= \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{9}{18} = 1(mol)\\ n_A = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)\\ M_A = \dfrac{1,34}{\dfrac{1}{22,4}}=30\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{n_C}{n_A} = \dfrac{0,5}{0,5} = 1\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{n_H}{n_A} = \dfrac{1}{0,5} = 2\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{30-12-2}{16}=1\)
Vậy CTPT của A :CH2O
A + O2 --> CO2 + H2O
nCO2 = \(\dfrac{13,2}{44}\)= 0,3 mol = nC
nH2O = \(\dfrac{5,4}{18}\)= 0,3 mol => nH = 0,3 .2 = 0,6 mol
nO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Áp dụng định luật BTKL : mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mA = 13,2 + 5,4 - 0,3.32 = 9 gam
mC + mH = 0,3.12 + 0,6 = 4,2 < 9
=> Trong A có C ; H và O
mO = mA - mC - mH = 4,8 gam
%mC = \(\dfrac{0,3.12}{9}\).100% = 40% %mH = \(\dfrac{0,6}{9}\).100% = 6,67%
=>%mO = 100 - 40 - 6,67 = 53,33%
b) nO = \(\dfrac{4,8}{16}\)= 0,3 mol
Gọi CTĐGN của A là CxHyOz => x : y : z = nC : nH : nO = 1:2:1
=> CTPT của A có dạng (CH2O)n
MA = 1,0345.29 = 30 g/mol
=> n = 1 và CTPT của A là CH2O
Bài 2 :
nC = nCO2 = \(\dfrac{3,52}{44}\)= 0,08 mol ; nN = 2nN2 = \(\dfrac{0,448.2}{22,4}\)= 0,04 mol
nH = 2nH2O = 0,2 mol
Gọi CTĐGN của A là CxHyNt
=> x : y : t = nC : nH : nN = 2 : 5 : 1
CTPT của A có dạng (C2H5N)n
mà 1,29 gam A có thể tích = 0,96 gam oxi ở cùng đk
=> 1,29 gam A có số mol = 0,96 gam oxi ở cùng đk = \(\dfrac{0,96}{32}\)=0,03 mol
=> MA = \(\dfrac{1,29}{0,03}\)= 43 g/mol
=> (12.2 + 5 + 14)n = 43 <=> n = 1 và A có CTPT là C2H5N
đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp 20 hidrocacbon khác nhau thu được 8,8g co2 và 1,8g h2o thì số lít (đktc) khí oxi cần dùng là
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{O_2}=\dfrac{0,2.2+0,1.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
2.Đốt cháy hết 11,2 lít khí A đktc thu được 11,2 lít CO2 đktc và 9 g H2O Tìm CTPT,CTCT A biết 1 lít A đktc nặng 1,34 g
nCO2 = V/22.4 = 11.2/22.4 = 0.5 (mol)
===> mCO2 = n.M = 0.5 x 44 = 22 (g)
==> mC = 22 x 12 / 44 = 6 (g)
nH2O = m/M = 9/18 = 0.5 (mol)
==> mH = n.M = 0.5 x 2 = 1 (g)
nA = V/22.4 = 11.2 / 22.4 = 0.5 (mol)
1 lít khí A nặng 1.34 (g)
==> 11.2 lít khí A nặng 1.34x11.2 = 15.008 (g)
A = m/n = 15.008/0.5 = 30.016 xấp xỉ 30
Ta có: mO = mA - (mC + mH) = 8 (g)
CT: CxHyOz
12x/6 = y/1 = 16z/8 = 30/15
==> x = 1; y = 2; z = 1
CT: CH2O
Đốt cháy hoàn toàn 2,24l hidrocacbon A thể khí thu được 6,72l khí CO2 và 5,4g hơi nước.
1) Xác định công thức phân tử của hidrocacbon, biết rằng thể tích khí đo ở đktc.
2) Tính khối lượng khí Oxi cần dùng cho phản ứng trên.
1) \(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> nC = 0,3 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
=> nH = 0,6 (mol)
\(n_A=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,3}{0,1}=3\) (nguyên tử)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,6}{0,1}=6\) (nguyên tử)
CTHH: C3H6
2)
PTHH: 2C3H6 + 9O2 --to--> 6CO2 + 6H2O
0,1--->0,45
=> mO2 = 0,45.32 = 14,4 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 7g hợp chất hữu cơ A thu được 11,2 l khí CO2 đo ở đktc và 9 g nước.
a, Xác định CTHH của A biết tỉ khối dA/CH4=1,75
b, Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn a biết oxi chiếm 20% không khí
Câu 4: Đốt cháy một hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 có thể tích là 33,6 lít (đktc) thu được 56 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên?
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{56}{22,4}=2,5\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,5\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,5.22,4}{33,6}.100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=3,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=3,5.32=112\left(g\right)\)