Em hãy phân tích đại điền trang và tiểu điền trang về các mặt quy mô diện tích, quyền sở hữu, số dân, hình thức canh tác, nông sản chủ yếu, mục đích sản xuất?
So sánh sự khác nhau của 2 hình thức sản xuất nông nghiệp Trung và Nam Mĩ
Yếu tố Tiểu điền trang Đại điền trang
Diện tích
Sở hữu
Hình thức canh tác
Nông sản chủ yếu
Mục đích sản xuất
Tiểu điền trang | Đại điền trang | |
Thuộc quyền sở hữu của | Các hộ nông dân | Đại điện chủ |
Quy mô diện tích | < 5 ha | Hàng trăm nghìn ha |
Chủ yếu sản xuất | Cây lương thực | Cây công nghiệp, chăn nuôi |
Mục đích sản xuất ----------------------------- Hình thức tổ chức sản xuất |
Tự cung tự cấp ------------------------ Lạc hậu, truyền thống |
Xuất khẩu -------------------------------Quảng canh |
Em hãy cho biết sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất của Trung và Nam Mĩ (lập bảng nha các bạn ) .Ai nhanh mình ticks chậm thì lấy nick khác tick ,mình có24nick cơ mà.Cơ hội cho 24 bạn bắt đầu
Có 2 hình thức sở hữu trong công nghiệp--đại điền trang , tiểu điền trang
Quy mô diện tích | 25 ha | hàng ngàn ha |
Quyền sở hữu | hộ nông dân(95% dân số | ...................... |
Hình thức canh tác | lạc hậu thô sơ | ...................... |
Cây trồng chủ yếu | lương thực | ...................... |
Mục đích sản xuất | tự túc | ...................... |
Kết luận và suy ra nha .Xin lỗi đây là môn toán nhưng cho mình hỏi môn địa lí nha các bạn
phân biệt 2 hình thức tiểu điền trang và đại điền trang( quy mô , diện tích , sản phẩm ,kĩ thuật) như thế nào đó akk
mình cần gấp nhaaa , thanks a lot
Ở Trung và Nam Mĩ, chế độ chiếm hữu ruộng đất rất nặng nề, ảnh hưởng đến việc phát triển sản xuất nông nghiệp. Hai hình thức sở hữu nông nghiệp phổ biến ờ Trung và Nam Mĩ là đại điền trang và tiểu điền trang.
Đại điền trang thuộc sở hữu của các đại điền chủ, họ chỉ chiếm chưa tới 5% số dân nhưng sở hữu trên 60% diện tích đất đai canh tác và đồng cỏ chăn nuôi.
Quy mô của đại điền trang lên tới hàng nghìn hec ta, năng suất thấp do sản xuất theo lối quảng canh. Trong khi đó, một bộ phận lớn nông dân không có ruộng đất, phải đi làm thuê.
Tiểu điền trang thuộc sở hữu của các hộ nông dân, có diện tích dưới 5 ha, phần lớn trồng các cây lương thực để tự túc.
Ngoài ra, nhiều công ti tư bản của Hoa Kì và Anh đã mua những vùng đất rộng lớn, lập đồn điền để trồng trọt và chăn nuôi, xây dựng các cơ sở chế biến nông sản xuất khẩu.
Để giảm bớt sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất, một số quốc gia ở Trung và Nam Mĩ đã ban hành luật cải cách ruộng đất, tổ chức khai hoang đất mới hoặc mua lại ruộng đất của đại điền chủ hoặc công ti nước ngoài để chia cho nông dân ; tuy nhiên, do vấp phải sự chống đối của các đại điền chủ và các công ti nước ngoài, việc chia ruộng đất cho nông dân gặp nhiều khó khăn. Riêng nhà nước xã hội chủ nghĩa Cu-ba đã tiến hành thành công cải cách ruộng đất.
k nha
Câu 39. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đại điền trang ở Trung và Nam Mĩ?
A. Thuộc sở hữu của các đại điền chủ.
B. Phần lớn trồng các cây lương thực.
C. Năng suất thấp do sản xuất theo lối quảng canh.
D. Quy mô của đại điền trang lên tới hàng nghìn ha.
Câu 40. Cuộc cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ, kết quả thu được rất hạn chế là do
A. các đại điền chủ và công ty tư bản nước ngoài chống đối.
B. nông dân không ủng hộ cuộc cải cách này.
C. cuộc cải cách không diễn ra đồng bộ giữa các nước.
D. lực lượng nông dân chưa đủ mạnh để đứng lên khởi nghĩa.
Câu 33. Đặc điểm nào sau đây không đúng với tiểu điền trang ở Trung và Nam Mĩ?
A. Thuộc sở hữu của các hộ nông dân.
B. Có diện tích dưới 5 ha.
C. Chiếm 60% diện tích đất canh tác.
D. Phần lớn trồng các cây lương thực để tự túc.
Câu 34. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn tới việc phát triển sản xuất nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ?
A. Tai biến thiên nhiên xảy ra thường xuyên.
B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất nặng nề.
C. Phần lớn nông dân không có ruộng.
D. Phụ thuộc vào tư bản nước ngoài.
Hình thức canh tác của đại điền trang và tiểu điền trang là gì?
Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất?
A. Tích cực khai hoang mở rộng diện tích đất nông nghiệp
B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh.
C. Lập điền trang, triệu tập dân phiêu tán về quê sản xuất.
D. Khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh.
Câu 1: Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hoá nhằm mục đích thu lợi nhuận được gọi là?
A. Kinh doanh. B. Lao động. C. Sản xuất. D. Buôn bán.
Câu 2: Công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô mặt hàng nói đến quyền nào ?
A. Quyền bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình.
B. Quyền tự do kinh doanh.
C. Quyền đảm bảo thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.
Câu 3: Hoạt động nào dưới đây không thuộc lĩnh vực kinh doanh?
A. Sản xuất B. Dịch vụ. C. Trao đổi hàng hoá D. Từ thiện.
Câu 4: Quyền tự do kinh doanh là quyền của công dân được lựa chọn
A. Hợp tác kinh doanh với bất kì ai.
B. Kinh doanh bất cứ mặt hàng gì.
C. Kinh doanh mà không cần đóng thuế.
D. Hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh.
Câu 5: Ý kiến nào dưới đây đúng về quyền tự do kinh doanh?
A. Công dân có quyền kinh doanh bắt kì nghề gì, hàng gì.
B. Công dân không phải kê khai thuế và mặt hàng kinh doanh,
C. Tự do kinh doanh nhưng phải theo đúng quy định của pháp luật
D. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp.
- Phần tự luận
? Hãy kể tên một số hoạt động kinh doanh mà em biết?
Câu 1. A
Câu 2. B
Câu 3. D
Câu 4. D
Câu 5. C
- Phần tự luận: một số hoạt động kinh doanh mà em biết:
+ Kinh doanh đồ ăn nhanh
+ Kinh doanh nhà hàng
+ Kinh doanh vật liệu xây dựng
+ Kinh doanh bất động sản
+ Kinh doanh lương thực thực phẩm
+ ...
Mục đích chủ yếu của trang trại là sản xuất hàng hóa với cách thức tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ dựa trên
A. Tập quán canh tác cổ truyền.
B. Chuyên môn hóa và thâm canh.
C. Công cụ thủ công và sức người.
D. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm tại chỗ.
Giải thích: Mục III, SGK/105 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: B