Một xe tải nhẹ có m = 2,5 tấn và một ô tô con khối lượng 1 tấn chuyển động ngược chiều nhau trên cùng đoạn đường với cùng vận tốc không đổi 36km/h.
a. Động năng của mỗi ô tô
b. Động năng của ô tô con trong hệ quy chiếu dắn với ô tô tải
\(W_{đ\left(oto\right)}=m.v=1300.15=19500\left(J\right)\)
\(W_{đ\left(xetai\right)}=m.v=5000.15=75000\left(J\right)\)
Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn chuyển động thẳng với tốc độ không đổi là 80 km/h, sau đó giảm tốc độ đến 50 km/h, cuối cùng thì dừng lại hẳn.
- Tìn động năng của ô tô tại các thời điểm ứng với các giá trị tốc độ đã cho.
- Phần động năng mất đi của ô tô đã chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào?
Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn chuyển động thẳng với tốc độ không đổi là 80 km/h, sau đó giảm tốc độ đến 50 km/h, cuối cùng thì dừng lại hẳn.
- Tìn động năng của ô tô tại các thời điểm ứng với các giá trị tốc độ đã cho.
- Phần động năng mất đi của ô tô đã chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào?
m = 1,5 tấn = 1500 kg.
* Khi \(v = 80km/h = \frac{{200}}{9}m/s\)
Động năng của xe là: \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2} = \frac{1}{2}.1500.{\left( {\frac{{200}}{9}} \right)^2} \approx 3,{7.10^5}(J)\)
* Khi \(v = 50km/h = \frac{{125}}{9}m/s\)
Động năng của xe là: \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2} = \frac{1}{2}.1500.{\left( {\frac{{125}}{9}} \right)^2} \approx 1,{45.10^5}(J)\)
* Khi v = 0 thì Wd = 0 (J).
- Phần động năng mất đi của ô tô đã chuyển hóa thành nhiệt năng.
một ô tô khối lượng 2500 kg chuyển động với vận tốc không đổi 15 m trên giây tính động năng của ô tô tải
Bài 3: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên một đường thẳng nằm ngang, có vận tốc 36km/h tăng tốc chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 20m thì đạt vận tốc 72km/h.
1 Tính động lượng, động năng của xe trước và sau khi đi được 20m
2. Tính Công và công suất của hợp lực tác dụng lên xe khi đi được quãng đường trên.
3. Tìm độ lớn của lực tác dụng và lực masat biết hệ số ma sát là 0,2 và công của các lực tương ứng.
\(v_0=36\)km/h=10m/s
\(v=72\)km/h=20m/s
Gia tốc vật: \(v^2-v_0^2=2aS\)
\(a=\dfrac{v^2-v^2_0}{2S}=\dfrac{20^2-10^2}{2\cdot20}=7,5\)m/s2
Thời gian thực hiện: \(v=v_0+at\)
\(\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{20-10}{7,5}=\dfrac{4}{3}s\)
a)Trước khi đi đc 20m thì:
Động lượng: \(p_0=mv_0=2000\cdot10=20000kg.m\)/s
Động năng: \(W_{đ0}=\dfrac{1}{2}mv_0^2=\dfrac{1}{2}\cdot2000\cdot10^2=10^5J\)
Sau khi đi được 20m thì:
Động lượng: \(p=m\cdot v=2000\cdot20=40000kg.m\)/s
Động năng: \(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}\cdot2000\cdot20^2=400000J\)
b)\(F=m\cdot a=2000\cdot7,5=15000N\)
Công vật thực hiện:
\(A=F\cdot s=15000\cdot20=300000J\)
Công suất thực hiện:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{300000}{\dfrac{4}{3}}=225000W\)
Một ô tô có khối lượng 2 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 36km/h. Công suất của động cơ ô tô là 4kW
a. Tính lực cản của mặt đường
b. Sau đó ô tô tăng tốc, sau khi đi được quãng đường 125m ô tô đạt được vận tốc 54km/h. Tính công suất trung bình trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ ở cuối quãng đường.
Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang với tốc độ 36
km/h. Biết công suất của động cơ là 5 kW.
a) Tính lực ma sát của mặt đường tác dụng lên ô tô ?
b) Sau đó, ô tô tăng tốc chuyển động nhanh dần đều đi lên một mặt phảng nghiêng có góc
nghiêng α = 300 so với mặt phẳng ngang. Biết rằng sau khi đi lên dốc được 125 m, ô tô đạt tốc
độ 54 km/h. Tính công của động cơ, công của lực ma sát và công của trọng lực trên quãng
đường này ?
(Mình giải bài này rùi mà ra đáp số kì kì sao ó mình sợ sai quá mong mọi người giúp ạ)
Nếu b lm r thì mình khỏi trình bày nhe
a, lực :500N
b, công suất t/b: 12500W
Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, sau một thời gian vận tốc giảm còn 18 km/h. Độ biến thiên của động năng của ô tô là
A. 150 kJ
B. -150 kJ
C. -75kJ
D. 75kJ
Một ô tô khối lượng m = 2 tấn, chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là µ = 0,2. Tính lực kéo của động cơ ô tô trong mỗi trường hợp sau
a/ Ô tô chuyển động thẳng đều
b/ Ô tô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 2m/s2, lấy g = 10m/s2
a. Chiếu theo ptr chuyển động:
Khi xe chuyển động thẳng đều thì \(a=0\)
\(-F_{ms}+F_k=0\)
\(\Rightarrow F_k=F_{ms}=\mu N=\mu P=\mu mg=0,2\cdot2000\cdot10=4000\left(N\right)\)
b. Chiếu theo ptr chuyển động:
\(-F_{ms}+F_k=ma\)
\(\Rightarrow F_k=ma+F_{ms}=ma+\mu mg=2000\cdot2+0,2\cdot2000\cdot10=8000\left(N\right)\)