cho 3 số nguyên dương m,n,k. Kiểm tra xem có phải tích m*n*k là 1 số có nhiều hơn 2 chữ số có nghĩa và có chữ sô hàng đơn vị bằng 0 hay không
Xét biểu thức lôgic:(n>0) and (n mod 2 = 0). Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Kiểm tra xem n có là số nguyên dương chẵn không
B. Kiểm tra xem n có là một số dương không
C. Kiểm tra n có chia hết cho 2 không
D. Kiểm tra n là một số nguyên chẵn không
Xét biểu thức lôgic:(n>0) and (n mod 2 = 0). Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Kiểm tra xem n có là số nguyên dương chẵn không
B. Kiểm tra xem n có là một số dương không
C. Kiểm tra n có chia hết cho 2 không
D. Kiểm tra n là một số nguyên chẵn không
uses crt;
var n,i,x,d,dem:longint;
s:real;
st:string;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
s:=1;
for i:=1 to n do
s:=s*i;
str(s:0:0,st);
d:=length(st);
dem:=0;
for i:=d downto 1 do
if st[i]='0' then inc(dem);
writeln(dem);
readln;
end.
tìm mọi cặp số nguyên dương (M;N) thỏa mãn tất cả các điều kiện:
1) M và N là những số nguyên dương có bốn chữ số;
2) M và N là những số chính phương;
3) Chỉ có hai cặp số tương ứng ở cùng một vị trí của M và N bằng nhau;
4) Với các chữ số còn lại, chữ số của M lớn hơn chữ số tương ứng cùng vị trí của N là 1 đơn vị
Ví dụ (M;N)=(2601;2500)
số có dạng n^2+n+1 (n là số nguyên dương) có thể là số chính phương hay k ?
bài 2:một số chính phương có chữ số hàng chục là 3 cmr: chử số hàng đơn vị là 6
bài 3: chừng minh rằng tổng các bình phương của 2 số lẻ thì không chia hết cho 4,hiểu các bình phương của hai số lẻ thì chia hết cho 8
GIÚP MÌNH NHA LÀM ĐƯỢC BÀI NÀO THÌ LÀM
Bài 4: Tìm số dư của phép chia cho 9. CHIA9.PAS Cho một số nguyên dương N có M chữ số. Yêu cầu: Tìm số dư của phép chia số N cho 9. Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản CHIA9.INP, có cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số nguyên dương M là số lượng chữ số của số N (1 ≤ M ≤ 100). - Dòng 2: Ghi M chữ số của số N, các chữ số được ghi liền nhau. Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản CHIA9.OUT, theo cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số nguyên dương Q, là số dư tìm được. Ví dụ: CHIA9.INP CHIA9.OUT 5 74283 6
Bài 5: Tìm số sát sau - SOSATSAU.PAS Cho số tự nhiên A có N chữ số. Hãy hoán vị các chữ số trong A để thu được số B thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau: - B lớn hơn A. - B nhỏ nhất. Dữ liệu vào: Cho trong file SOSATSAU.INP có cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số N là số lượng chữ số của A (0a[i-1]. Do đoạn cuối giảm dần, điều này thực hiện bằng cách tìm từ cuối dãy lên đầu gặp chỉ số k đầu tiên thỏa mãn a[k]>a[i-1] (có thể dùng tìm kiếm nhị phân) - Đảo giá trị a[k] và a[i-1] - Lật ngược thứ tự đoạn cuối giảm dần (từ a[i] đến a[k]) trở thành tăng dần + Nếu không tìm thấy tức là toàn dãy đã sắp xếp giảm dần, đây là hoán vị cuối cùng.
Bài 2. MẬT KHẨU. Cu Tí thường xuyên tham gia thi lập trình trên mạng. Vì đạt được thành tích cao nên Tí được gửi tặng một phần mềm diệt virus. Nhà sản xuất phần mềm cung cấp cho Tí một mã số là một dãy gồm các bộ ba chữ số ngăn cách nhau bởi dấu chấm và có chiều dài không quá 255 (kể cả chữ số và dấu chấm). Để cài đặt được phần mềm, Tí phải nhập vào mật khẩu của phần mềm. Mật khẩu là một số nguyên dương M được tạo ra bằng cách tính tổng giá trị các bộ ba chữ số trong dãy mã số, các bộ ba này được đọc từ phải sang trái. - Yêu cầu: Cho biết mã số của phần mềm, hãy tìm mật khẩu của phần mềm đó. - Dữ liệu vào: Cho từ tệp văn bản có tên BL2.INPgồm một dòng chứa xâu ký tự S (độ dài xâu không quá 255 ký tự) là mã số của phần mềm. - Kết quả: Ghi ra tệp văn bản có tên BL2.OUTgồm một số nguyên là mật khẩu tìm được. MK.INP MK.OUT 123.234 257
Bài 6: Biến đổi số BIENDOI.PAS Cho một số nguyên dương M có K chữ số (0 < M; 1 ≤ K ≤ 200). Người ta thực hiện biến đổi số M bằng cách xóa đi trong M các chữ số 0 và sau đó sắp xếp các chữ số còn lại theo thứ tự không giảm của giá trị từng chữ số. Gọi số nguyên dương N là số thu được sau khi thực hiện biến đổi số M. Yêu cầu: Hãy tìm số nguyên dương N. Dữ liệu vào: Nhập vào từ tệp biendoi.inp số M Dữ liệu ra: Ghi ra tệp biendoi.out số N Ví dụ: M=3880247 N=234788
Viết thuật toán nhập vào từ bàn phím số nguyên dương N.
a, Kiểm tra xem số đó là chẵn hay lẻ.
b. Kiểm tra xem số đó có chia hết cho 3 hay không?.
Input: số nguyên N
Output: N là chẵn hoặc N là lẻ
- Thuật toán liệt kê:
+ Bước 1: Nhập N
+ Bước 2: Nếu N chia hết cho 2 thì in ra N chẵn và kết thúc thuật toán ngược lại nếu N không chia hết cho 2 thì in ra N lẻ và kết thúc thuật toán
- Thuật toán sơ đồ khối:
tìm số nguyên tố lớn nhất có 2 chữ số sao cho chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị có chữ số hàng đơn vị thì khác 0.biết rằng hiệu giữa số cần tìm với số viết theo thứ tự ngược lại các chữ sô của nó là 1 số chính phương
Hãy chỉ ra Input, Output của bài toán sau Bài 1 Tính diện tích hình chữ nhật với chiều dài (d) chiều rộng (r) Bài 2 cho trước số nguyên dương A , kiểm tra xem số đó là số chẵn hay số lẽ Bài 3 cho ba số dương a,b,c Kiểm tra xem ba số đó có là số đo ba góc cạnh của tam giác hay không?
Bài 1: + input: Chiều dài, chiều rộng.
+ output: Diện tích hình chữ nhật.
Bài 2: + input: Số nguyên dương A.
+ output: Là số chẵn hay lẻ.
Bài 3: + input: Ba số nguyên dương a,b,c.
+ output: Là 3 cạnh của tam giác hay ko.