Lưu huỳnh cháy trong không khí là do
A. Lưu huỳnh tác dụng với khí cacbon đioxit
B.Lưu huỳnh tác dujnh với oxi và nitơ
C.Lưu huỳnh tác dụng với nitơ
D.Lưu huỳnh tác dụng với oxi
Cho lưu huỳnh tác dụng hết với khí oxi thu được 11,2 lít khí lưu huỳnh đioxit (SO2)(đktc).
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng.
c)Tính khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng.
a) S + O2 --to--> SO2
b) \(n_{SO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,5<-0,5<----0,5
=> \(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c) \(m_S=0,5.32=16\left(g\right)\)
Hãy viết phương trình phản ứng của các phản ứng khi cho oxi tác dụng với natri, magie, nitơ, bạc lưu huỳnh đioxit (SO2), các-bon (CO)
4Na+O2->2Na2O
2Mg+O2-to>2MgO
2N2+5O2-to>2N2O5
2SO2+O2-to>2SO3
2CO+O2-to>2CO2
Hiện tượng nào là hiện tượng vật lý trong các câu sau :
A. Khi bị đốt cháy, lưu huỳnh tác dụng với oxi trong không khí tạo thành khí lưu huỳnh đioxit.
B. Hoà tan thuốc tím Kali pemanganat vào nước được dung dịch màu tím.
C. Nhiệt phân đường thu được than và nước.
D. Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường.
A. Khi bị đốt cháy, lưu huỳnh tác dụng với oxi trong không khí tạo thành khí lưu huỳnh đioxit.
Hiện tượng vật lý trong các câu trên là: B. Hòa tan thuốc tím Kali pemanganat vào nước được dung dịch màu tím
Hiện tượng nào là hiện tượng vật lý trong các câu sau :
A. Khi bị đốt cháy, lưu huỳnh tác dụng với oxi trong không khí tạo thành khí lưu huỳnh đioxit.
B. Hoà tan thuốc tím Kali pemanganat vào nước được dung dịch màu tím.
C. Nhiệt phân đường thu được than và nước.
D. Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường.
Hiện tượng nào là hiện tượng vật lý trong các câu sau :
A. Khi bị đốt cháy, lưu huỳnh tác dụng với oxi trong không khí tạo thành khí lưu huỳnh đioxit.
B. Hoà tan thuốc tím Kali pemanganat vào nước được dung dịch màu tím.
C. Nhiệt phân đường thu được than và nước.
D. Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường.
Đốt cháy hoàn toàn 8 gam lưu huỳnh trong không khí. Lượng khí oxi đã phản ứng với lưu huỳnh vừa đủ để tác dụng với 32 gam kim loại R. Hãy xác định R (biết R ko có hóa trị quá III).
Giải giúp em, em cảm ơn ạ
\(n_S=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,25->0,25
4R + nO2 --to--> 2R2On
\(\dfrac{1}{n}\)<--0,25
=> \(M_R=\dfrac{32}{\dfrac{1}{n}}=32n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 2 thỏa mãn: MR = 64 (g/mol)
=> R là Cu
nS = 8 : 32 = 0,25 (mol)
pthh : S + O2 -t-->SO2
0,25->0,25(mol)
giả sử R hóa trị 2
pthh : 2R + O2 -t-> 2RO
0,5 <----0,25(mol)
=> MR = 32 : 0,5 = 64 (g/mol)
=> R là đồng
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh cháy trong không khí thu được 6,4 gam lưu huỳnh đioxit SO2. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng? Biết lưu huỳnh cháy là tham gia phản ứng với khí oxi.
Định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_S+m_{O2}=m_{SO2}\)
3,2 + \(m_{O2}\) = 6,4
⇒ \(m_{O2}=6,4-3,2=3,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(BTKL: \\ m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\\ 3,2+m_{O_2}=6,4\\ m_{O_2}=6,4-3,2=3,1(g)\)
Cho các phát biểu sau:
(1) Thuỷ ngân tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác.
(2) Lưu huỳnh có thể tác dụng với halogen như flo, clo.
(3) Phần lớn lưu huỳnh được ứng dụng để lưu hoá cao su công nghiệp.
(4) Trong tự nhiên, lưu huỳnh chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
(5) Hiđro sunfua là chất khí không màu, mùi trứng thối và rất độc.
(6) Khí H2S nặng hơn không khí, tan nhiều trong nước tạo dung dịch axit.
(7) Hiđro sunfua có tính khử mạnh.
Số phát biểu đúng là:
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
Các trường hợp thoả mãn: 2 – 5 – 7
Cho các phát biểu sau:
(1) Thuỷ ngân tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác.
(2) Lưu huỳnh có thể tác dụng với halogen như flo, clo.
(3) Phần lớn lưu huỳnh được ứng dụng để lưu hoá cao su công nghiệp.
(4) Trong tự nhiên, lưu huỳnh chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
(5) Hiđro sunfua là chất khí không màu, mùi trứng thối và rất độc.
(6) Khí H2S nặng hơn không khí, tan nhiều trong nước tạo dung dịch axit.
(7) Hiđro sunfua có tính khử mạnh.
Số phát biểu đúng là:
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4
Các trường hợp thoả mãn: 2 – 5 – 7
ĐÁP ÁN C