Ba phân tử nitơ gồm(2 N)
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau:
a. Megie clorua, biết phân tử gồm 1Mg và 2Cl.
b. Canxi cacbonat, biết phân tử gồm 1Ca, 1C và 3O.
c. Khí Nitơ, biết trong phân tử có 2 N.
a, CTHH: MgCl2
PTKmagie clorua = 24 + 35,5 . 2 =95 đvC
b, CTHH: CaCO3
PTKcanxi cacbonat= 40 + 12 + 16.3 =100đvC
c, CTHH: N2
PTKkhí nito= 14.2= 28đvC
Hãy tính khối lượng bằng gam (khối lượng thực của các phân tử ở câu 8)
a) Nitơ đioxit, biết phân tử gồm 1 N và 2 O.
b) Axit photphoric, biết phân tử gồm 3 H, 1 P và 4 O.
c) Canxi photphat, biết phân tử gồm 3 Ca, 2 P và 8 O.
d) Amoni cacbonat, biết phân tử gồm 2 N, 8 H, 1 C và 3O.
a) NO2=14+16*2=46 đvC
b) H3PO4=3+31+16*4=98đvC
c) Ca3(PO4)2=40.3+(31+16*4)*2=310 đvC
d)(NH4)2CO3=(14+4)*2+12+16*=96 đvC
1. Tính phân tử khối các chất sau:
a. Phân tử canxicacbonat gồm 1Ca, IC và 3O
b. Phân tử khí Nitơ gồm 2N
c. Phân tử axit nitric gồm 1H, IN và 30. (Biết: Ca= 40, C=12, O=16, N=14)
a) \(PTK=1.40+1.12+3.16=100\left(đvC\right)\)
b) \(PTK=2.14=28\left(đvC\right)\)
c) \(PTK=1.1+1.14+3.16=63\left(đvC\right)\)
a) Phân tử khối của calcium carbonate CaCO3: 40 + 12 + 16.3 = 100
b) Phân tử khối của khí nitrogen N2: 14.2 = 28
c) Phân tử khổi của nitric acid HNO3: 1 + 14 + 16.3 = 63
a) PTK:1.40+1.12+3.16=100 đvc
b)PTK:2.14=28 đvc
c)1.1+1.14+3.16=63 đvc
Bài tập 1
Dùng chữ số và công thức hóa học diễn đạt những ý sau:
a) Hai phân tử Nitơ biết phân tử Nitơ gồm có 2N (nitơ)
b) Năm nguyên tử Hidro
c) Sáu nguyên tử Lưu Huỳnh
d) Ba phân tử Oxi biết phân tử Nitơ gồm có 2O (oxi)
e) Hai phân tử Natrisunfat biết phân tử Nitơ gồm có 2Na (natri), 1S (lưu huỳnh) và 4O (oxi)
Giải dùm mình với nhá ahihi
a, \(2N_2\)
b, 5H
c, 6S
d, \(3O_2\)
e, \(2Na_2SO_4\)
Hình vẽ sau đây mô tả cấu tạo chung của một nuclêôtit (đơn phân cấu tạo nên ADN), trong đó: (a) và (b) là số thứ tự vị trí của các nguyên tử cacbon có trong phân tử đường mạch vòng. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng.
I. Căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho nuclêôtit.
II. Một nuclêôtit gồm ba thành phần: axit phôtphoric, đường đêôxiribôzơ, bazơnitơ.
III. Đường đêôxiribôzơ có công thức phân tử là bazơ nitơ gồm có 4 loại: A, T, G, X
IV. Bazơ nitơ và nhóm phôtphat liên kết với đường lần lượt tại các vị trí cacbon số 1 và cacbon số 5 của phân tử đường.I. Căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho nuclêôtit.
II. Một nuclêôtit gồm ba thành phần: axit phôtphoric, đường đêôxiribôzơ, bazơnitơ.
III. Đường đêôxiribôzơ có công thức phân tử là bazơ nitơ gồm có 4 loại: A, T, G, X
IV. Bazơ nitơ và nhóm phôtphat liên kết với đường lần lượt tại các vị trí cacbon số 1 và cacbon số 5 của phân tử đường.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án A
Nội dung I đúng. Các nucleotit chỉ khác nhau ở thành phần bazơ nitơ nên người ta căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho nuclêôtit.
Nội dung II, III đúng.
Nội dung IV sai. Trong cấu trúc một nucleotide, acid photphoric liên kết với đường ở vị trí cacbon số 5’ và bazo liên kết với đường ở vị trí cacbon 1'. Đánh dấu vị trí của cacbon của đường phải có dấu phẩy.
Có 3 nội dung đúng.
Hình vẽ sau đây mô tả cấu tạo chung của một nuclêôtit (đơn phân cấu tạo nên ADN), trong đó: (a) và (b) là số thứ tự vị trí của các nguyên tử cacbon có trong phân tử đường mạch vòng. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng.
(1) Căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho nuclêôtit.
(2) Một nuclêôtit gồm ba thành phần: axit phôtphoric, đường đêôxiribôzơ, bazơ nitơ.
(3) Đường đêôxiribôzơ có công thức phân tử là C5H10O4 ; bazơ nitơ gồm có 4 loại: A, T, G, X.
(4) Bazơ nitơ và nhóm phôtphat liên kết với đường lần lượt tại các vị trí cacbon số 1 và cacbon số 5 của phân tử đường.
(5) Trong một nuclêôtit có chứa 4 loại bazơ nitơ là A, T, G và X.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4
Đáp án A
Nội dung 1 đúng. Các nucleotit chỉ khác nhau ở thành phần bazơ nitơ nên người ta căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho nuclêôtit.
Nội dung 2, 3 đúng.
Nội dung 4 sai. Trong cấu trúc một nucleotide, acid photphoric liên kết với đường ở vị trí cacbon số 5’ và bazo liên kết với đường ở vị trí cacbon 1'. Đánh dấu vị trí của cacbon của đường phải có dấu phẩy.
Nội dung 5 sai. Trong một nuclêôtit chỉ chứa một trong 4 loại bazơ nitơ là A, T, G và X
Có 3 nội dung đúng
Từ CTHH của khí nitơ N2 ta biết được điều gì?
A. Khí nitơ do nguyên tố N tạo ra; có 2 ng.tử trong 1 phân tử; PTK bằng 18(đvC).
B. Khí nitơ do nguyên tố N tạo ra; có 2 ng.tử nitơ trong 1 phân tử; PTK bằng 28(đvC).
C. Khí nitơ do nguyên tố N tạo ra; có 2 ng.tử nitơ trong 1 phân tử; PTK bằng 38(đvC).
D. Khí nitơ do nguyên tố N tạo ra; có 2 ng.tử nitơ trong 1 phân tử; PTK bằng 48(đvC).
Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Nguyên tử nitơ có hai lớp electron và lớp ngoài cùng có ba electron.
B. Số hiệu nguyên tử của nitơ bằng 7.
C. Ba electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo được ba liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác.
D. Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1 s 2 2 s 2 3 s 3 và nitơ là nguyên tố p.
Tính khối lượng của hỗn hợp gồm:
a) N phân tử oxi; 2N phân tử nitơ và 1,5N phân tử CO2.
b) 0,1 mol Fe; 0,2 mol Cu; 0,3 mol Zn; 0,25 mol Al.
Hóa 8 :<
Help
khối lượng của N phân tử oxi chính là khối lượng của 1 mol oxi, ta có:
\(m_{O_2}=16.1=16\left(g\right)\)
tương tự với \(N_2\) và \(CO_2\)ta có:
\(m_{N_2}=28.2=56\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=44.1,5=66\left(g\right)\)
khối lượng của hỗn hợp là:
\(m_{hh}=m_{O_2}+m_{N_2}+m_{CO_2}=16+56+66=138\left(g\right)\)