Nung 9.09g nitrat của một kim loại kiềm X thu được 7.65g nitrit kim loại đó. Xác định kim loại kiềm X.
Tiến hành nung 6,06 gam muối nitrat của một kim loại kiềm thu được 5,1 gam muối nitrit. Công thức phân tử của muối nitrat là:
A. NaNO3
B. KNO3
C. CsNO3
D. RbNO3
Đáp án B
Vì muối đem nhiệt phân là muối nitrat của kim loại kiềm nên gọi công thức của muối là RNO3.
Có phản ứng nhiệt phân:
Tiến hành nung 6,06 g muối nitrat của một kim loại kiềm thu được 5,1 g muối nitrit. Hỏi muối nitrit của kim loại đem phân hủy là gì ??
RNO3 -> RNO2 + O2
Cho 6,9g kim loại kiềm X vào nước thu được 3,36lít khí H2 (đkc). Xác định kim loại kiềm X đã sử dụng
$2X + 2H_2O \to 2XOH + H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$n_X = 2n_{H_2} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow M_X = \dfrac{6,9}{0,3} = 23(Natri)$
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ 2X+2nH_2O\rightarrow2X\left(OH\right)_n+H_2\uparrow\\ \Rightarrow n_x=2.0,15=0,3\left(mol\right)\\ M_x=\dfrac{6,9}{0,3}=23\\ \)
⇒X là Na
Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm đó.
CT muối clorua của KL kiềm là MCl
2MCl -dpnc→ 2M + Cl2
Khí ở anot là Cl2. Số mol Cl2:
Số mol M là: nM = 0,04. 2 = 0,08 (mol)
→ M là K
Công thức muối KCl
Cho 6,85g kim loại kiềm thổ X vào nước thu được 1,12 lít khi H2 (đktc). Xác định kim loại kiềm thổ X đã sử dụng.
X + 2 H2O -> X(OH)2 + H2
nH2= 0,05(mol) -> nX=0,05(mol)
=>M(X)= 6,85/0,05=137(g/mol)
=>X là Bari (Ba=137)
Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hôn hợp X gồm hai kim lọa kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thì thu đc 3,36 lít khí H2(đktc)
a)Xác định kim loại kiềm và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X
b)Thêm m gam một kim loại kiềm thổ Y(kim loại nhóm IIA)vào 8,5g X thu đc hỗn hợp Z.Hòa tan hoàn toàn Z vào nước thu đc 4,48 lít khí H2(đktc)và dd T.Cô cạn dd T thu đc 22,15g chất rắn E.Xác định tên nguyên tố Y và tính giá trị m
Hòa tan hoàn toàn 42,6 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 vào 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 17,472 lít khí (đktc).
a) Xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong X.
b) Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y, tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất.
Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 g kim loại ở catot. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm.
CT muối clorua của KL kiềm là MCl
2MCl -dpnc→ 2M + Cl2
Khí ở anot là Cl2. Số mol Cl2:
Số mol M là: nM = 0,04. 2 = 0,08 (mol)
→ M là K
Công thức muối KCl
Bài 1: Cho 5.52g một kim loại kiềm tác dụng với nước tạo ra 2.688 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại đó.
Bài 2: Cho 1.84g một kim loại kiềm tác dụng với nước tạo ra 896ml khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại đó.
Bài 1:
Gọi kim loại kiềm là R
\(n_{H_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
Giả sử R hóa trị I:
\(R+H_2O\rightarrow ROH+\dfrac{1}{2}H_2\\ \Rightarrow n_R=0,12.2=0,24\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{5,52}{0,24}=23\left(đvC\right)\)
Giả sử đúng, tên kim loại đó là sodium (Na)
Bài 2: Tự làm tương tự bài 1 nhé=0