2. Cho hợp chất gồm X liên kết với Oxi và có ptk = 142. Xác định X biết hợp chất tổng số nguyên tử là 7
1.Kể tên năm hợp chất ,5 hợp kim
Giúp mình với nhé
Hợp chất a có phân tử gồm 2 nguyên tử x liên kết với 5 nguyên tố oxi. Hợp chất này nặng hơn phân tử hiđro 71 lần.
A/ Tính ptk của hợp chất a.
B/ Tính nguyên tử khối của x, cho biết tên và kí hiệu của x? Công thức hóa học của a
(h=1; s=32; o=16; n=14; cl=35,5; p=31; ca=40, c=12)
a. Gọi CTHH của a là: X2O5
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{X_2O_5}{H_2}}=\dfrac{M_{X_2O_5}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{X_2O_5}}{2}=71\left(lần\right)\)
=> \(M_{X_2O_5}=PTK_{X_2O_5}=142\left(đvC\right)\)
b. Ta có: \(PTK_{X_2O_5}=NTK_X.2+16.5=142\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 31(đvC)
=> X là photpho (P)
=> CTHH của a là P2O5
Một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với ba nguyên tử hiđro và có phân tử khối nặng hơn nguyên tử oxi 1 đvC a) Tính PTK của hợp chất? b) Cho biết tên và kí hiệu hóa học của X
tham khảo:
a) Ta có: XH4 = 16
=> X + 4 = 16
<=> X = 12
Vậy X là Cacbon (C)
b) %m(CH4) = 12/16.100% = 75%
A: PTK=16+1=17đvC
B:Cthh chung XH3
XH3=X+3x1=17
(=)X=14
Vậy X là nitơ(kí hiệu:N)
4.Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử khí hidro 31 lần.
a) Tính PTK của hợp chất.
b) Cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố X
Giải:
a) PTK khí hidro: …………………………………………………………………
PTK của hợp chất: …………………………………………………………...…
b) NTK của X : ……………………………………………………………………
Tên nguyên tố: ………………………Kí hiệu: ………………………………...
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố O và nặng hơn nguyên tử Oxi 4 lần
a) tính phân tử khối của hợp chất
B) xác định nguyên tử khối của X. Cho biết tên và KHHH của X
Gọi CTHH là \(XO_2\)
\(M_{XO_2}=4MO=4.16=64đvc\)
=> \(M_x+16.2=64=>M_x=32đvc\)
=> X là lưu huỳnh (S)
Câu 8: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố A liên kết với 3 nguyên tử Oxi và nặng hơn nguyên tử Cacbon là 8,5 lần. a. Tính PTK của hợp chất? b. Tính NTK của A, cho biết tên và KHHH của A?
ta có công thức :
A2O3 =8,5.12
=>A=27 đvC
=>Al là nhôm (Al)
M Al2O3=102 đvC
=>công thức là Al2O3
Một hợp chất X gồm 2 nguyên tử A liên kết với 5 nguyên tử Oxi. Biết phân tử X nặng hơn phân tử khí CO2 là 3.228 lần. Xác định tên và kí hiệu hóa học của A.
Công thức của X: A2O5
Ta có: MA2O5 = 3,228.44= 142 ( g/mol)
=> 2A + 80=142
=> 2A= 62
=> A= 31
Vậy A là phốtpho . Kí hiệu hóa học: P
Làm như thế này được hk các bạn????
Câu 5: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử hidro và nặng gấp 8,5 lần khí hidro. Xác định CTHH của hợp chất.
Câu 6: Một hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng gấp 5 lần nguyên tử oxi. Xác định CTHH của hợp chất.
Câu 5 :
$PTK = 1X + 3H = 1X + 3.1 = 8,5M_{H_2} = 8,5.2 = 17(đvC)$
$\Rightarrow X = 14(đvC)$ - Suy ra X là Nito
Vậy CTHH của hợp chất là $NH_3$(khí amoniac)
Câu 6 :
$PTK = 1Y + 3O = 1Y + 3.16 = 5M_O = 5.16 = 80$
$\Rightarrow Y = 32(đvC)$ - Suy ra Y là Lưu huỳnh
Vậy CTHH của hợp chất là $SO_3$
Câu 5:
Gọi CTHH là: XH3
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{XH_3}{H_2}}=\dfrac{M_{XH_3}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{XH_3}}{2}=8,5\left(lần\right)\)
=> \(M_{XH_3}=17\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{XH_3}=NTK_X+1.3=17\left(g\right)\)
=> NTKX = 14(đvC)
=> X là nitơ (N)
Vậy CTHH là NH3
Câu 6:
Gọi CTHH của hợp chất A là: YO3
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{YO_3}{O}}=\dfrac{M_{YO_3}}{M_O}=\dfrac{M_{YO_3}}{16}=5\left(lần\right)\)
=> \(M_{YO_3}=80\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{YO_3}=NTK_Y+16.3=80\left(g\right)\)
=> NYKY = 32(đvC)
=> Y là lưu huỳnh (S)
Vậy CTHH của A là SO3
Bài 1: Phân tử của một hợp chất gồm một nguyên tử nguyên tố x liên kết với 4 nguyên tử Hiđro và có phân tử khối bằng nguyên tử Oxi.
a) Tìm nguyên tử khối của x và cho biết x là nguyên tố nào?
b) Tính phần trăm theo khối lượng của nguyên tố x trong hợp chất.
Bài 2: Phân tử hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố x liên kết với 1 nguyên tố O có: PTK=62. X là nguyên tố nào?
1.
a) NTK của O = 16
=> PTK của hợp chất = 16
Lại có phân tử gồm 1 nguyên tử x và 4 nguyên tử H
=> PTK của hợp chất = 1x + 4H = 16
<=> x + 4.1 = 16
<=> x + 4 = 16
<=> x = 12
=> x là Cacbon ( C )
b) Phần trăm theo khối lượng của nguyên tố x trong hợp chất = \(\frac{12}{16}\cdot100=75\%\)
2.
Phân tử của hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố x liên kết với 1 nguyên tố O
Lại có PTK của hợp chất = 62
=> PTK của hợp chất = 2x + 1O = 62
<=> 2x + 1.16 = 62
<=> 2x + 16 = 62
<=> 2x = 46
<=> x = 23
=> x là Natri ( Na )
mọi người ơi giúp mình với:
Một hợp chất X có phân tử khối bằng 34 gồm 1 nguyên tử X liên kết với 2 nguyên tử hidro. Hợp chất y có PTK bằng 44 gồm 2 nguyên tử y liên kết vs 1 nguyên tử oxi.
a) Tính NTK, tìm tên và kí hiệu hóa học của X và Y
b) Tính thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố x và y trong từng hợp chất
a)* XH2=34
= X+2=34
=X=34-2=32
=>X lá S (lưu huỳnh)
*Y2O=44
= 2Y+ 16=44
=2Y= 44-16=28
=> Y= 14 => Y là N ( nitơ)
Câu đầu bạn đúng nhưng câu sau lại sai