Cho 5,85 g muối NaCl vừa đủ vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X và kết tủa Y . Tính khối lượng của dung dịch X và kết tủa Y
Một lượng kim loại Al phản ứng vừa hết 9,94gam một halogen (X2) thu được 19,04gam muối (Y).
a. Xác định (X).
b. Cho 42,72gam muối (Y) vào 447,52gam dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được dung dịch (Z) và kết tủa (T). Tính khối lượng kết tủa (T), nồng độ % chất tan có trong dung dịch (Z) ?
c. Cho 12,8gam halogen trên vào 250ml dung dịch NaI xM. Tính giá trị x = ?, khối lượng iot sinh ra ?
Một lượng kim loại Al phản ứng vừa hết 9,94gam một halogen (X2) thu được 19,04gam muối (Y).
a. Xác định (X).
b. Cho 42,72gam muối (Y) vào 447,52gam dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được dung dịch (Z) và kết tủa (T). Tính khối lượng kết tủa (T), nồng độ % chất tan có trong dung dịch (Z) ?
c. Cho 12,8gam halogen trên vào 250ml dung dịch NaI xM. Tính giá trị x = ?, khối lượng iot sinh ra ?
Một lượng kim loại Al phản ứng vừa hết 33.6gam một halogen (X2) thu được 37.38gam muối (Y).
a. Xác định (X).
b. Cho 42,72gam muối (Y) vào 447,52gam dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được dung dịch (Z) và kết tủa (T). Tính khối lượng kết tủa (T), nồng độ % chất tan có trong dung dịch (Z) ?
c. Cho 12,8gam halogen trên vào 250ml dung dịch NaI xM. Tính giá trị x = ?, khối lượng iot sinh ra ?
\(a,PTHH:2Al+3X_2\rightarrow2AlX_3\\ Theo.ĐLBTKL,ta.có:\\ m_{Al}+m_{X_2}=m_{AlX_3}\\ \Leftrightarrow m_{Al}+33,6=37,38\\ \Leftrightarrow m_{Al}=3,78\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=\dfrac{3,78}{27}=0,14\left(mol\right)\\ n_{X_2}=\dfrac{3}{2}.0,14=0,21\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_{X_2}=\dfrac{33,6}{0,21}=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_X=80\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow X:Brom\left(Br=80\right)\\ b,n_{AlBr_3}=\dfrac{42,72}{267}=0,16\left(mol\right)\\ AlBr_3+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3AgBr\downarrow\left(vàng.nhạt\right)\\ n_{AgBr}=n_{AgNO_3}=0,16.3=0,48\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_T=m_{\downarrow}=m_{AgBr}=188.0,48=90,24\left(g\right)\)
\(m_{ddZ}=42,72+447,52-90,24=400\left(g\right)\\ n_{Al\left(NO_3\right)_3}=n_{AlBr_3}=0,16\left(mol\right)\\ \Rightarrow C\%_{ddZ}=C\%_{ddAl\left(NO_3\right)_3}=\dfrac{0,16.213}{400}.100=8,52\%\)
\(c,n_{Br_2}=\dfrac{12,8}{160}=0,08\left(mol\right)\\ 2NaI+Br_2\rightarrow2NaBr+I_2\\ n_{I_2}=n_{Br_2}=0,08\left(mol\right);n_{NaI}=2.0,08=0,16\left(mol\right)\\ \Rightarrow x=C_{MddNaI}=\dfrac{0,16}{0,25}=0,64\left(M\right)\\ m_{I_2}=0,08.254=20,32\left(g\right)\)
Thêm m gam muối ăn NaCl vào 100 gam dung dịch NaCl 5%, thu được dung dịch X có nồng độ NaCl là 5,5%.
a) Tính m.
b) Cho 58,5 gam dung dịch X phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch AgNO3 nồng độ a%, thu được kết tủa và dung dịch Y. Tính nồng độ % chất tan trong Y.
a, Gọi \(m_{NaCl\left(thêm\right)}=a\left(g\right)\)
\(m_{NaCl\left(bđ\right)}=5\%.100=5\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{5+a}{100+a}.100\%=5,5\%\\ \Leftrightarrow a=0,53\left(g\right)\)
b, \(m_{NaCl}=58,5.5,5\%=3,2175\left(g\right)\\ n_{NaCl}=\dfrac{3,2175}{58,5}=0,055\left(mol\right)\)
PTHH: NaCl + AgNO3 ---> AgCl↓ + NaNO3
0,055-->0,055------>0,055---->0,055
\(m_{AgCl}=0,055.143,5=7,8925\left(g\right)\\ m_{ddY}=58,5+200-7,8925=250,6075\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaNO_3}=\dfrac{0,055.85}{250,6075}.100\%=1,87\%\)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO30,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam (không chứa ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa được dung dịch G, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 vào G thu được 150,025 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 26,5
B. 27,2.
C. 22,8.
D. 19,8
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO30,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam (không chứa ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa được dung dịch G, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 vào G thu được 150,025 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 26,5.
B. 27,2.
C. 22,8.
D. 19,8.
Một dung dịch X có chứa 46,5 gam hỗn hợp NaCl, Mg Cl 2 , Zn Cl 2 phản ứng vừa đủ với dung dịch Ag NO 3 thu được 114,8 gam kết tủa và dung dịch Y. Tính khối lượng muối trong dung dịch Y.
Ag + + Cl - → AgCl
n AgNO 3 = 0,8 mol
Áp dụng ĐL BTKL:
m X + m AgNO 3 = m kết tủa + m muối Y
m muối Y = m X + m AgNO 3 - m kết tủa = 46,5 + 0,8x170 - 114,8 = 67,7g
Câu 1: Cho 6,81 gam hỗn hợp rắn gồm NaCl và KCl hòa tan hoàn toàn vào nước được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được 14,35 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp rắn ban đầu
Câu 2: Hòa tan 3,93 gam hỗn hợp MgCl2, KCl thành 500ml dung dịch A. Để kết tủa hết ion Cl- trong 25ml dung dịch A cần dùng 60ml dung dịch AgNO3 0,05M. Tính % khối lượng mỗi muối
Câu 1:
Gọi số mol NaCl, KCl là a, b (mol)
=> 58,5a + 74,5b = 6,81 (1)
\(n_{AgCl}=\dfrac{14,35}{143,5}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn Cl: a + b = 0,1 (2)
(1)(2) => a = 0,04 (mol); b = 0,06 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,04.58,5=2,34\left(g\right)\\m_{KCl}=0,06.74,5=4,47\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 2:
Gọi số mol MgCl2, KCl là a, b (mol)
=> 95a + 74,5b = 3,93 (1)
25ml dd A chứa \(\left\{{}\begin{matrix}MgCl_2:0,05a\left(mol\right)\\KCl:0,05b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
nAgNO3 = 0,05.0,06 = 0,003 (mol)
=> nAgCl = 0,003 (mol)
Bảo toàn Cl: 0,1a + 0,05b = 0,003 (2)
(1)(2) => a = 0,01 (mol); b = 0,04 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCl_2}=\dfrac{0,01.95}{3,93}.100\%=24,173\%\\\%m_{KCl}=\dfrac{0,04.74,5}{3,93}.100\%=75,827\%\end{matrix}\right.\)
C1: Cho 10.8 g hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với 102.2 g dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 5.6 l khí
- tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
- tính % nồng độ các chất trong dung dịch A
- cho dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3. tính khối lượng kết tủa.
C2: cho 1.74 g hỗn hợp A gồm nhôm và magie tác dụn vừa đủ 100ml dung dịch HCl có D = 1.05 g/ml, thu được 1.792l H2 và dung dịch X.
- tính % khối lượng của nhôm
- cho dung dịch X tác dụng vừa đủ 50 g dung dịch AgNO3 thu được dung dịch Y. Tính C% dung dịch Y
C3: hòa tan hoàn toàn 10.3 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 trong 100g dung dịch HCl 18.25% thu được dung dịch X và 4.48l hỗn hợp khí Y
- tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
- tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X
- cho toàn bộ lượng khí H2 trong Y tác dụng với 1.68 l khí Cl2 (hiệu suất phản ứng 80%) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm thu được vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?