Sục khí clo dư qua dung dịch NaBr và NaI đến khi phản ứng xảy ra ra hoàn toàn, ta thu được 5,85 g NaCl . Số mol hỗn hợp NaBr và NaI đã phản ứng là bao nhiêu?
Sục khí Clo dư qua dung dịch NaBr và NaI. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,94 g NaCl thì số mol hỗn hợp NaBr và NaI đã phản ứng là bao nhiêu ? (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
\(2NaBr + Cl_2 \to 2NaCl + Br_2\\ 2NaI + Cl_2 \to 2NaCl + I_2\\ n_{NaBr} + n_{NaI} = n_{NaCl} = \dfrac{2,94}{58,5} = 0,050256\)
Ta có: \(n_{NaCl}=\dfrac{2,94}{58,5}=\dfrac{49}{975}\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{NaCl}=n_{hhmuối}=\dfrac{49}{975}\left(mol\right)\)
Sục khí clo vào dung dịch chứa NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn thì thu được 1,17 gam NaCl. Số mol hỗn hợp NaBr và NaI có trong dung dịch đầu là :
A. 0,02 mol
B. 0,01 mol
C. 0,03 mol
D. Tất cả đều sai
Đáp án A
Đặt: nNaBr = a(mol), nNaI = b(mol)
Ta có các phản ứng
2NaBr + Cl2→ 2NaCl + Br2(1)
a → a
2NaI + Cl2→ 2NaCl + I2(2)
b → b
Từ (1) và (2) => nNaCl = a+b=1,17/58,5 = 0,02 (mol)
nNaBr + nNaI= a+b = 0,02 (mol)
Sục khí Clo dư qua dung dịch NaBr và NaI. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,40 gam NaCl thì thể tích Cl2 (đktc) đã tham gia phản ứng bằng bao nhiêu ? ( Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn )
\(2NaBr + Cl_2 \to 2NaCl + Br_2\\ 2NaI + Cl_2 \to 2NaCl + I_2\\ n_{Cl_2} =\dfrac{1}{2}n_{NaCl} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{23,4}{58,5} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{Cl_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
\(n_{NaCl}=\dfrac{23.4}{58.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(BTNTCl:\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{n_{NaCl}}{2}=\dfrac{0.4}{2}=0.2\left(mol\right)\)
\(V_{Cl_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
Sục khí Cl2 vào dung dịch x mol hỗn hợp NaBr và NaI tới phản ứng hoàn toàn; sau khi cô cạn được 2,8665g muốn khan ( Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).Giá trị x bằng
\(Cl_2+2NaBr\rightarrow2NaCl+Br_2\)
\(Cl_2+2NaI\rightarrow2NaCl+I_2\)
Ta có: \(n_{NaCl}=\dfrac{2,8665}{58,5}=0,049\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaCl}=n_{NaBr}+n_{NaI}=0,049\left(mol\right)=x\)
Cho hỗn hợp muối có dạng NaX
PTHH : 2NaX + Cl2 -> 2NaCl + X2
Số mol NaCl \(\dfrac{2,866}{23+35,4}=0,05\left(mol\right)\)
-> molNaX = molNaCl = 0,05 mol
Cho hỗn hợp X gồm NaBr và NaI tan trong nước thu được dung dịch Y. Nếu cho Brom dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn thì thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí Clo dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần phần trăm khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là
A. 35,9%
B. 47,8%
C. 33,99%
D. 64,3%
Đáp án B
Đặt
Khối lượng muối khan giảm là do đã xảy ra phản ứng thay thế các nguyên tử halogen trong muối.
Ta có hệ:
Sục khí clo dư vào dung dịch chứa các muối NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn ta thu được 1,17 g NaCl .Số mol của hỗn hợp ban đầu là
Đặt: nNaBr = a(mol), nNaI = b(mol)
Ta có các phản ứng
2NaBr + Cl2→ 2NaCl + Br2(1)
a → a
2NaI + Cl2→ 2NaCl + I2(2)
b → b
Từ (1) và (2) => nNaCl = a+b=1,17/58,5 = 0,02 (mol)
nNaBr + nNaI= a+b = 0,02 (mol)
Sục khí clo dư vào dung dịch chứa các muối NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn ta thu được 1,17 gam NaCl . số mol của hỗn hợp muối ban đầu là ?
Đặt: nNaBr = a(mol), nNaI = b(mol)
Ta có các phản ứng
2NaBr + Cl2→ 2NaCl + Br2(1)
a -----------------→ a
2NaI + Cl2→ 2NaCl + I2(2)
b----------------- → b
Từ (1) và (2) => nNaCl = a+b=1,17/58,5 = 0,02 (mol)
nNaBr + nNaI= a+b = 0,02 (mol)
Sục hết một lượng khí Clo vào dung dịch nabr và nai và đun nóng, ta thu được 1,17 g nacl. Khối lượng khí Clo đã sục vào là bao nhiêu?
nNaCl = 1.17/58.5 = 0.02(mol)
BT Cl :
nCl2 = nNaCl/ 2 = 0.02/ 2 = 0.01 (mol)
mCl2 = 0.01*71 =0.71 (g)