lấy 3ví dụ cho liên từ although
Ví dụ 1:
Cho hàm số (fx) = \(\left\{{}\begin{matrix}x^2-5x\\x^3-4x-1\end{matrix}\right.\)khi x>-1 và x<-1.
Kết luận nào sau đây không đúng:
A. H/s liên tục tại x= -1
B. H/s liên tục tại x=1
C. H/s liên tục tại x=-3
D. H/s liên tục tại x=3
Ví dụ 2:
Cho hàm số f(x) = \(\dfrac{2x-1}{x^3-4x}\)
Kết luận nào sau đây đúng:
A. H/s liên tục tại x=-2
B. H/s liên tục tại x=0
C. H/s liên tục tại x=0,5
D. H/s liên tục tại x=2
Ví dụ 3:
Cho f(x) = \(\dfrac{\sqrt{x+2}-\sqrt{2-x}}{x}\)
Kết luận nào sau đây đúng?
A. 0
B. 1
C. \(\dfrac{1}{2}\)
D. \(\dfrac{1}{2\sqrt{2}}\)
Ví dụ 4:
Cho hàm số f(x)= \(\left\{{}\begin{matrix}3x-5\\ax-1\end{matrix}\right.\)khi x≤-2 và x>-2
Với giá trị nào của a thì hàm số f(x) liên tục tại x=-2?
A. a=-5
B, a=0
C. a=5
D. a=6
1. Hàm không liên tục tại \(x=-1\) nên đáp án A sai
2. Hàm liên tục tại \(x=0,5\)
3. Đề thiếu
4. \(\lim\limits_{x\rightarrow-2^-}f\left(x\right)=3.\left(-2\right)-5=-11\)
\(\lim\limits_{x\rightarrow-2^+}f\left(x\right)=-2a-1\)
Hàm liên tục tại x=-2 khi:
\(-2a-1=-11\Rightarrow a=-5\)
kể tên 1 số bệnh truyền nhiễm và ko truyền nhiễm ở vật nuôi nước ta
mong các bạn giúp mik nha >.< mai kt học kì rồi
cho 5 ví dụ hoặc 3ví dụ
và cảm ơn
- Bản chất của liên kết ion ?
- Liên kết ion thưởng gặp giữa loại nguyên tố nào liên kết với nhau? Hình thành bằng cách nào?
- Lấy ví dụ về liên kết ion hình thành bằng cách cho – nhận electron giữa các nguyên tử?
- Lấy ví dụ về liên kết ion được hình thành không phải bằng cách cho nhận electron?
lấy í dụ về sự liên kết các câu bằng cách lặp từ ngữ
Nhà em ở gần nhà bạn Lan . Trước nhà em , những bông hoa hồng nhung đang đua nhau khoe sắc thắm.
Buổi sáng, Bé dậy sớm ngồi học bài. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt. Nhưng phải cố gắng lắm mới có được thói quen ấy.
Từ đơn, từ ghép, từ láy ( Nêu khái niệm và lấy ví dụ)
Từ đơn là từ do một tiếng có nghĩa tạo nên. Từ phức là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo nên. Hiểu một cách đơn giản, từ phức chính là từ ghép. Ghép từ các tiếng giống nhau hoặc khác nhau tạo thành một từ có nghĩa.
Lấy 1 ví dụ về sự liên kết các câu bằng cách thay thế từ ngữ.
Chuột hay ăn vụng, nó luôn như vậy
k mk nha
Lấy 1 ví dụ về sự liên kết các câu bằng cách thay thế từ ngữ.
Trả lời
Con thỏ hay ăn cỏ nó ăn rất nhanh
mình nha
Lấy ví dụ cho các liên từ:
-for:
-and:
-nor:
-but:
-or:
-yet:
-so:
Biện pháp tu từ nào có liên quan đến pc lịch sự đã học
Em hãy lấy 2 ví dụ chứng minh
- Biện pháp tu từ có liên quan đến phương châm lịch sự là: nói giảm nói tránh
- VD: + '' Cái áo này của cậu không được đẹp lắm ''
+ '' Bác đã đi rồi sao Bác ơi? ''
Nêu cách dùng của các từ nối viết công thức, ví dụ cho các từ nối sau : although, despite, in spite of, however, nevertheless
Nêu cách dùng của các từ nối viết công thức, ví dụ cho các từ nối sau :
although S+V+O,S+V+O
vd although I was tired,I went to bed late
despite + Ving +O,S+V+O
vd:despite being tired,I went to bed late
in spite of+ Ving +O,S+V+O
vd:in spite of being tired,I went to bed late
S+V+O ;however,S+V+O
vd:I was tired;however,I went to bed late
S+V+O ;nevertheless,S+V+O
vd:I was tired;nevertheless,I went to bed late
1. Despite và In spite of đều là giới từ thể hiện sự tương phản.
Ví dụ:
Mary went to the carnival despite the rain.
Mary went to the carnival in spite of the rain.
( Mary đã đi đến lễ hội bất chấp trời mưa.)
Despite có thể được coi là một sự thay đổi đi một chút của In spite of và được dùng phổ biến hơn trong văn viết tiếng Anh.
2. Despite và In spite of đều là từ trái nghĩa của because of.
Ví dụ:
Julie loved Tom in spite of his football obsession
(Julie đã yêu Tom bất chấp nỗi ám ảnh bóng đá của anh ấy.)
Julie loved Tom because of his football obsession
(Julie đã yêu Tom vì nỗi ám ảnh bóng đá của anh ta.)
3. Despite và in spite of đứng trước một danh từ, đại từ (this, that, what…) hoặc V-ing.
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước danh từ.
- I woke up feeling refreshed despite Dave calling at midnight.
I woke up feeling refreshed in spite of Dave calling at midnight.
(Tôi đã đánh thức cảm giác được gợi lại dù Dave gọi lúc nửa đêm.)
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước đại từ.
- I want to go for a run despite this rain.
I want to go for a run in spite of this rain.
(Tôi muốn đi như bay mặc cho trời mưa.)
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước V-ing.
- Despite eating McDonalds regularly Mary remained slim.
In spite of eating McDonalds regularly Mary remained slim.
(Mặc dù thường xuyên ăn McDonalds nhưng Mary vẫn thon thả.)
4. Cả despite và in spite of thường đứng trước the fact.
Sử dụng in spite of và despite với với một mệnh đề bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ nếu như đứng trước “the fact that”.
Ví dụ:
Mary bought a new pair of shoes despite the fact that she already had 97 pairs.
Mary went to the cinema in spite of the fact that she was exhausted.
(Mary đã mua một đôi giầy mới mặc dù thực tế rằng cô ấy đã có 97 đôi rồi.)
5. Cả despite và in spite of có thể được dùng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai đều được.
Ví dụ:
She d ice cream despite having sensitive teeth.
Despite having sensitive teeth, she went d ice cream.
(Cô ấy thích ăn kem mặc dù răng dễ bị hỏng.)
Sự khác nhau giữa hai câu này ở chỗ, câu đầu nhấn mạnh thông tin về việc thích kem, còn câu hai thì nhấn mạnh vào thông tin răng dễ hỏng.
Although, Though và Even though
Although, though và even though có thể dùng để thay thế cho despite và in spite of nhưng về mặt cấu trúc ngữ pháp thì có khác biệt.
1. Although / though / even though đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề
Ví dụ:
Although / Though /Even thoughher job is hard, her salary is low.
(Mặc dù công việc vất vả nhưng lương của cô ấy lại thấp)
2. Although / though / even though đều có cùng nghĩa nhưng though khi đứng ở đầu câu giúp câu nói trang trọng hơn so với khi nó đứng giữa hai mệnh đề. even though mang nghĩa nhấn mạnh hơn.)
Ví dụ:
Her salary is low, although / though / even though her job is hard
(Lương của cô ấy thấpmặc dù công việc vất vả)
3. Although: Sau although chúng ta sử dụng mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ
Ví dụ:
We enjoyed our camping holiday although it rained every day.
(Chúng tôi vui vẻ cắm trại cho dù ngày nào trời cũng mưa.)
Although he worked very hard, he didn’t manage to pass the exam.
(Cho dù học chăm nhưng cậu ấy vẫn không thể qua nổi kỳ thi,)
The holiday was great although the hotel wasn’t very nice.
(Kỳ nghỉ rất tuyệt cho dù khách sạn không được tốt lắm).
4. Even though: Giống như although, even though cũng được theo sau bởi một mềnh đề gồm chủ ngữ và động từ.
Even though có sắc thái ý nghĩa mạnh hơn although
Ví dụ:
We decided to buy the house even though we didn’t really have enough money.
(Chúng tôi vẫn mua nhà cho dù chúng tôi thực sự không có đủ tiền.)
You keep making that stupid noise even though I’ve asked you to stop three times.
(Cậu vẫn tiếp tục tạo ra những âm thanh ngu ngốc cho dù tôi đã nhắc nhở cậu ba lần rồi.)
5. Though
Đôi khi chúng ta dùng THOUGH thay cho although, cấu trúc câu vẫn không thay đổi
Ví dụ:
ex:I didn't get a job though I had all the necessary qualifications
( Tôi không nhận được công việc đó mặc dù tôi có tất cả những bằng cấp cần thiết)
Trong văn nói tiếng anh, chúng ta thường dùng THOUGH ở cuối câu
Ví dụ:
The house isn't very nice. I the garden though
(Căn nhà không đẹp lắm nhưng thôi thích khu vườn)